Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên tử cacbon C612 có điện tích là

A. 12e. 

B. 6e. 

C. ‒6e. 

D. 0.

Câu 2:

Độ cao của âm phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

A. Đồ thị dao động của nguồn âm

B. Độ đàn hồi của nguồn âm

C. Biên độ dao động của nguồn âm 

D. Tần số của nguồn âm

Câu 3:

Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình s=cos(2t+0,69) cm, t tính theo đơn vị giây. Khi t = 0,135s thì pha dao động là

A. 0,57 rad. 

B. 0,75 rad. 

C. 0,96 rad. 

D. 0,69 rad.

Câu 4:

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc là chàm và vàng với góc tới là i. Gọi rc,rv lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu chàm và tia màu vàng. Hệ thức đúng là

A. i<rv<rc

B. i<rc<rv

C. rc<rv<i

D. rv<rc<i

Câu 5:

Ở đâu xuất hiện điện từ trường ?

A. Xung quanh một điện tích đứng yên.

B. Xung quanh một dòng điện không đổi

C. Xung quanh một tụ điện đã tích điện và được ngắt khỏi nguồn

D. Xung quanh chỗ có tia lửa điện

Câu 6:

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn là nguồn điện thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. điện trường 

B. cu - lông 

C. lạ 

D. hấp dẫn

Câu 7:

Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là

A. 0,22A 

B. 0,32A 

C. 7,07A 

D. 10,0 A.

Câu 8:

Một chất điểm có phương trình chuyển động x=8cos(20πt+π/2) (cm; s). Phát biểu đúng là

A. chất điểm dao động điều hòa có biên độ âm.

B. chất điểm không dao động điều hòa vì biên độ không thể nhận giá trị âm.

C. chất điểm dao động điều hòa theo hàm cosin với pha ban đầu π/2.

D. chất điểm dao động điều hòa với tần số 10 Hz và biên độ là 8 cm.

Câu 9:

Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là.

A. igh=41048'

B. igh=48035'

C. igh=62044'

D. igh=38026'

Câu 10:

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1m và có 10 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 9s. Vân tốc truyền sóng trên mặt nước là.

A. 1,25m/s 

B. 0,9 (m/s) 

C. 10/9 (m/s) 

D. 1m/s

Câu 11:

Hình vẽ nào dưới đây xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn.

 

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 12:

Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?

A. m=FAnIt

B. m=DV

C. I=mFnAt

D. t=mnAIF

Câu 13:

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ

A. luôn cùng chiều với vật.

B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật.

C. luôn lớn hơn vật.

D. luôn nhỏ hơn vật.

Câu 14:

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là

A. 8cm. 

B. 5cm. 

C. 21cm 

D. 12cm

Câu 15:

Mạch dao LC lí tưởng có dòng điện qua L có biểu thức

 i=2cos(104t+2π/3) (mA). Biểu thức điện tích trên tụ điện là.

A. q=2.10-7cos(104t+π6)

B. q=2.10-7cos(104t-π6)

C. q=22.10-4cos(104t+π3)

D. q=22.10-4cos(104t-π3)

Câu 16:

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x=10cos10πt (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng.

A. 0,10 J. 

B. 0,50 J. 

C. 0,05 J. 

D. 1,00 J.

Câu 17:

Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 2 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ

A. hợp với tia tới một góc 450

B. vuông góc với tia tới.

C. song song với tia tới. 

D. vuông góc với bản mặt song song.

Câu 18:

Khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Muốn tăng biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải

A. tăng 4 lần. 

B. tăng 2 lần. 

C. giảm 4 lần. 

D. giảm 2 lần.

Câu 19:

Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.105V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC

A. UAB = 5.104V, UBC = ‒18000V

B. UAB = 5.105V, UBC = ‒18000V                  

C. UAB = 5.105V, UBC = ‒18500V                  

 

D. UAB = 5.104V, UBC = ‒18500V

Câu 20:

Một nguồn sáng đơn sắc có λ=0,6μm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Để vân sáng thứ 8 có tại vị trí vân tối thứ 5 thì phải dịch chuyển màn ra xa hay lại gần hai khe một đoạn bao nhiêu theo chiều nào?

A. Dịch ra xa 0,78 (cm) 

B. Dịch lại gần 0,78 (cm)

C. Dịch ra xa 0,78 (m) 

D. Dịch lại gần 0,78 (m)

Câu 21:

Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi 4 lần. Sau khoảng thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu.

A. 25,25% 

B. 93,75% 

C. 6,25% 

D. 13,50%

Câu 22:

Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.

A. Trạng thái L. 

B. Trạng thái M. 

C. Trạng thái N. 

D. Trạng thái O.

Câu 23:

Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = 2.10-4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300. Người ta giảm đều từ trường đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi.

A. 10-3V

B. 2.10-3V

C. 3.10-3V

D. 4.10-3V

Câu 24:

Một dây dẫn rất dài được căng thẳng trừ một đoạn ở giữa dây uốn thành một vòng tròn bán kính 1,5cm. Cho dòng điện 3 A chạy trong dây dẫn. Xác định cảm ứng từ tại tâm của vòng tròn nếu vòng tròn và phần dây thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng.

A. 5,6.10-5

B. 6,6.10-5

C. 7,6.10-5

D. 8,6.10-5T.

Câu 25:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, có đầu A gắn với nguồn, đầu B cố định. Khi dây rung với tần số f thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định với n điểm bụng. Nếu đầu B được thả tự do thì khi tăng hay giảm tần số một lượng nhỏ nhất f = f/12 thì trên dây lại xảy ra sóng dừng ổn định. Giá trị của n là.

A.

B.

C.

D. 9

Câu 26:

Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.10-6C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.105V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.

A. 2N

B. 22 N

C. 23 N

D. 2,14 N

Câu 27:

Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết UAB = 132V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở RV vào hai điểm A, C nó chỉ 44V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?

A. 22V.

B. 24V.

C. 32V. 

D. 28V.

Câu 28:

Một vật có khối lượng m = 200 g đang dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Gia tốc lớn nhất và nhỏ nhất của vật là amax và amin. Biết amax-amin  = 8 m/s2. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật là

A. 0,2 N. 

B. 0,8 N. 

C. 0,4 N. 

D. 1,6 N.

Câu 29:

Cho một dòng điện xoay chiều có cường độ i=4sin100πt A, t tính bằng s. Tại thời điểm t0, giá trị của i là 23 A và đang tăng. Đến thời điểm sau đó 0,045 s

A. giá trị của i là ‒4 A và đang tăng.

B. giá trị của i là 23  A và đang tăng.

C. giá trị của i là ‒2 A và đang giảm.

D. giá trị của i là 2 A và đang giảm.

Câu 30:

Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100Ω  rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.

A. 176,75V; 437,65W 

B. 176,75 V; 253,95 W

C. 200 V; 253,95 W 

D. 220 V; 437,65 W

Câu 31:

Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện áp trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại Q0. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10-6s kể từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng -Q02. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là.

A. 1,2.10-6s 

B. 8.10-6/3s

C. 8.10-6s

D. 6.10-6s

Câu 32:

Một đoạn mạch gồm R = 60Ω, cuộn dây có điện trở thuần r = 20Ω, độ tự cảm L = 0,4/π   (H) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức u=200cos100πt (V). Khi cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch cực đại thì giá trị của C và công suất tiêu thụ trong mạch là

A. 39,8μF;125W 

B. 9,6μF; 250W 

C. 79,6μF; 250W

D. 159,2μF; 125W

Câu 33:

Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V - 3W và Đ2 ghi 8V- 8W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Hai đèn sáng bình thường.

Tìm U và R.

A. U = 16V; R =12Ω

B. U = 12V; R =12Ω     

C. U = 15V; R =12Ω

D. U = 14V; R = 12Ω 

Câu 34:

Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V và tần số f không đổi. Điều chỉnh để R = R1 = 50Ω thì công suất tiêu thụ của mạch là P1 = 60W và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ1. Điều chỉnh để R = R2= 25Ω  thì công suất tiêu thụ của mạch là P2và góc lệch pha của điện áp và dòng điện là φ2 với cosφ12+cosφ22=3/4. Tỉ số P2/P1 bằng

A.

B.

C.

D. 4

Câu 35:

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân Hidrô thành hạt nhân H24e thì ngôi sao lúc này chỉ có H24e với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, H24e chuyển hóa thành hạt nhân C612 thông qua quá trình tổng hợp H24e+H24e+H24e C612+7,27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết. 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của H24e là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.10231eV=1,6.10-19J. Thời gian để chuyển hóa hết H24e ở ngôi sao này thành C612 vào khoảng

A. 481,5 triệu năm. 

B. 481,5 nghìn năm. 

C. 160,5 nghìn năm. 

D. 160,5 triệu năm.

Câu 36:

Trong thí nghiệm Young. a = 2mm, D = 2,5m. Khe S được chiếu sáng bởi hai bức xạ λ1 = 0,6μm và λ2 chưa biết. Trong một khoảng rộng MN = 15mm trên màn đếm được 41 vạch sáng trong đó có 5 vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân và 2 trong năm vạch trùng nhau nằm tại M và N. Bước sóng của bức xạ λ2 là.

A.0,52μm 

B. 0,5μm 

C. 0,48μm 

D. 0,54μm

Câu 37:

Ống phát tia X có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U, phát tia X có bước sóng ngắn nhất là λ. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 5000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ1. Nếu giảm hiệu điện thế này 2000V thì tia X do ống phát ra có bước sóng ngắn nhất λ2=5/3 λ1. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi ở catôt. Lấy h = 6,6.10-34 J.s, c = 3.108m /s, e = 1,6.10-19 C. Giá trị của λ1 bằng

A.70,71 pm. 

B. 117,86 pm.

C. 95 pm.

D. 99 pm

Câu 38:

Đoạn mạch AB gồm đoạn AM (chứa tụ điện C nối tiếp điện trở R) và đoạn MB (chứa cuộn dây). Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Đồ thị theo thời gian của uAM và uMB như hình vẽ. Lúc t = 0, dòng điện đang có giá trị i=I0/2 và đang giảm. Biết C=15πmF, công suất tiêu thụ của mạch là

A. 200W 

B. 100W 

C. 400 W 

D. 50 W

Câu 39:

Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. A là điểm nút, B là một điểm bụng, giữa A và B không còn nút hay bụng nào khác. Vị trí cân bằng của B cách A một khoảng 10cm. C, B ở về hai phía đối với A, vị trí cân bằng của C cách A một khoảng 140/3 cm. Thời điểm t = 0 B và C có cùng li độ, sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,1s thì điểm B có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm C. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 1/3 m/s

B. 4/3 m/s

C. 2/3 m/s

D. 8/3 m/s

Câu 40:

Cho cơ hệ như hình vẽ. Hệ ở trạng thái cân bằng, lò xo nhẹ và các lực cản không đáng kể. Biết khối lượng của hai vật (coi như chất điểm) lần lượt là m1 = 4,0kg và m2 = 6,4kg; độ cứng của lò xo k = 1600N/m; lực F tác dụng lên m2 có phương thẳng đứng hướng xuống với độ lớn F = 96N. Ngừng tác dụng lực F đột ngột thì lực nén do khối lượng m1 tác dụng lên mặt giá đỡ có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

 

A.

B. 4N 

C. 8N 

D. 36N

Câu 41:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt-π/6). Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, mắc nối tiếp vào đoạn mạch này một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện trong mạch là i1=I0cos(ωt+2π/3). Biểu thức điện 

A. u=U0cos(ωt+π/12)

B. u=U0cos(ωt+5π/12)

C. u=U0cos(ωt+π/4)

D. u=U0cos(ωt-π/4)

Câu 42:

Hai điện tích điểm q1và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F = 3,6.10-4N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10‒8C. Điện tích q1và q2 có giá trị lần lượt là

A. 2.10-8,-2.10-8

B. 4.10-8,-4.10-8

C. -2.10-8,8.10-8

D. 2.10-8,2.10-8

Câu 43:

Một khung dây tròn nằm trong một từ trường đều và mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ. Cho từ trường thay đổi, trong 0,1 s đầu tăng đều từ 10-5 T đến 2.10-5 T và trong 0,2 s kế tăng đều từ 2.10-5 T đến 6.10-5T. So sánh suất điện động cảm ứng trong hai trường hợp

A. e1=e2

B. 3e1=e2

C. 2e1=e2

D. 4e1=e2

Câu 44:

Một bóng đèn đường có công suất là 250W được nối vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng và tần số không đổi u=2202cosωt (V), cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i=2cosωt (A). Bóng đèn được bật từ 18h00 tối đến 6h00 sáng hàng đêm. Giá điện được tính 2000đ/kWh. Để một bóng đèn đường hoạt động trong một năm (365 ngày) thì địa phương phải trả cho công ty điện lực

A. 1.927.200đ 

B. 2.190.000đ 

C. 963.600đ 

D. 1.095.000đ

Câu 45:

Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x=Acos(10πt-π/12)cm. Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm để động năng bằng thế năng lần thứ 2018 là

A. 154/3 s

B. 1211/12 s

C. 6053/60 s

D. 3029/30 s