Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động của con lắc là 

A. gl

B.12π

C. 2πlg

D. 2πgl

Câu 2:

Điều kiện để hai sóng cơ có thể giao thoa được với nhau là

A. hai sóng có cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

B. hai sóng có biên độ bằng nhau.

C. hai sóng có cùng tần số, cùng phương và biên độ khác nhau.

D. hai sóng khác nhau về tần số.

Câu 3:

Chọn phát biểu đúng? 

A. Quang phổ của Mặt Trời thu được trên vệ tinh nhân tạo là quang phổ liên tục.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát.

C. Quang phổ liên tục được ứng dụng vào nghiên cứu thành phần cấu tạo của nguồn phát.

D. Bộ phận chính của máy quang phổ là ống chuẩn trực, gồm một lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng.

Câu 4:

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?

A. Biên độ và tốc độ. 

B. Li độ và tốc độ.

C. Biên độ và gia tốc.     

D. Biên độ và cơ năng. 

Câu 5:

Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp xảy ra cộng hưởng thì điều nào sau đây là sai?

A. ω2LC=1

B. P = UI 

C. U=UR

D. Z > R

Câu 6:

Sóng âm không truyền được trong

A. thép.       

B. không khí. 

C. chân không. 

D. nước. 

Câu 7:

Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là

A. 40 Hz. 

B. 50 Hz. 

C. 12 Hz. 

D. 10 Hz.

Câu 8:

Chọn câu Đúng. Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cosj = 0), khi

A. đoạn mạch có điện trở bằng không. 

B. đoạn mạch không có cuộn cảm.

C. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần. 

D. đoạn mạch không có tụ điện. 

Câu 9:

Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108 m/s có bước sóng là

A. 300 m. 

B. 3 m. 

C. 0,3 m. 

D. 30 m. 

Câu 10:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 mm. Công thoát electron của kim loại đó là

A. 4,14eV. 

B. 1,16eV. 

C. 2,21eV. 

D. 6,62eV. 

Câu 11:

Hạt nhân U92238có cấu tạo gồm:

A. 92 proton và 238 nơtron.

B. 92 proton và 146 nơtron.

C. 238 proton và 146 nơtron.

D. 238 proton và 92 nơtron.

Câu 12:

Màu sắc sặc sỡ của cầu vồng là do hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng. 

B. giao thoa ánh sáng.

C. nhiễu xạ ánh sáng. 

D. khúc xạ ánh sáng. 

Câu 13:

Một bếp điện 115V – 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ 

A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. 

B. có công suất toả nhiệt bằng 1 kW.

C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. 

D. làm nổ cầu chì. 

Câu 14:

Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là

A. v = 2 m/s. 

B. v = 8 m/s. 

C. v = 4 m/s. 

D. v = 1 m/s.

Câu 15:

Trong sự phóng xạ U92234α+T90230h tỏa ra năng lượng 14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt U92234 là 7,63MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt T90230h xấp xỉ bằng

A. 7,7MeV. 

B. 7,5MeV.          

C. 8,2 MeV. 

D. 7,2MeV. 

Câu 16:

Suất điện động động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều tạo ra có biểu thức e=2202cos(100πt+0,25π). Giá trị cực đại của suất điện động này là

A. 2202V.          

B. 220V. 

C. 110V. 

D. 1002V.

Câu 17:

Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hoà với chu kỳ T = π/5 s năng lượng của vật là 0,02 J. Biên độ dao động của vật là

A. 2 cm. 

B. 6 cm. 

C. 8 cm. 

D. 4 cm. 

Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a = 1 mm, D = 2 m, i = 1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là

A. 0,2m. 

B. 0,55 mm. 

C. 1,1 mm. 

D. 0,55 μm. 

Câu 19:

Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là

A. tế bào quang điện và quang điện trở. 

B. pin quang điện và tế bào quang điện.

C. pin quang điện và quang điện trở. 

D. tế bào quang điện và ống tia X.

Câu 20:

Một con lắc lò xo, Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng người ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 62,8cm/s dọc theo trục lò xo để vật dao động điều hoà. Biết biên độ dao động là 5cm. Lấy p = 3,14, chu kì dao động của con lắc là 

A. 1,5s 

B. 0,5s. 

C. 0,25s. 

D. 0,75s. 

Câu 21:

Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ. Đặt α=iI0;β=uU0 . Tại cùng một thời điểm tổng a + b có giá trị lớn nhất bằng

A. 3

B. 1. 

C. 2. 

D. 2

Câu 22:

Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Roto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Roto của máy thứ hai có 4 cặp cực và quay với tốc độ . Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là

A. 60Hz. 

B. 48Hz. 

C. 50Hz. 

D. 54Hz.

Câu 23:

Chất pôlôni P84210o là là phóng xạ hạt α4 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối.

A. 52,5 g. 

B. 210 g. 

C. 154,5 g. 

D. 207 g.

Câu 24:

Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng

A. 45 cm.    

B. 55 cm. 

C. 20 cm. 

D. 30 cm.

Câu 25:

Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng

A. 0,229μm. 

B. 0,920μm. 

C. 0,052μm. 

D. 4,056μm. 

Câu 26:

Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính ống dây bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời gian 0,01s dòng điện tăng từ 0 đến 3A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn gần bằng

A. 0,15 V. 

B. 1,50 V.   

C. 0,30 V.   

D. 3,00 V.

Câu 27:

Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30cm treo thẳng đứng vào một điểm treo cố định, đầu dưới của lò xo gắn một vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Khi lò xo có chiều dài lần lượt là l1 = 31cm và l2 = 37cm thì tốc độ của vật đều bằng 603 cm/s. Lấy g = 10 m/s2 ; π2 = 10. Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị giãn có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 54,62cm/s. 

B. 81,75cm/s. 

C. 149,41cm/s. 

D. 68,28cm/s.

Câu 28:

Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã

A. giảm 8 lần. 

B. tăng 8 lần. 

C. tăng 4 lần. 

D. giảm 4 lần.

Câu 29:

Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox vật đạt gia tốc lớn nhất tại li độ x1. Sau đó, vật lần lượt đi qua các điểm có li độ x2,x3,x4,x5,x6,x7 trong những khoảng thời gian bằng nhau Δt = 0,05(s). Biết thời gian vật đi từ x1 đến x7 hết một nửa chu kì, Tốc độ của vật khi đi qua x3 là 20π cm/s. Tìm biên độ dao động?

A. A = 12cm. 

B. A = 6cm. 

C. A = 43cm. 

D. A = 4cm.

Câu 30:

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tanφ theo Zc được biểu diễn như đồ thị hình bên. Giá trị của R là

 

A. 8 (Ω). 

B. 4 (Ω). 

C. 10 (Ω). 

D. 12 (Ω). 

Câu 31:

Hai điện tích dương q1= q và q2 = 4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng

A. 8 cm. 

B. 6 cm. 

C. 4 cm. 

D. 3 cm.

Câu 32:

Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D = 8,9.103 kg/m3 . Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng

A. 0,84m. 

B. 0,48m. 

C. 0,84mm.          

D. 0,48mm.

Câu 33:

Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt U235 phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA= 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg U235

A. 19,9 ngày. 

B. 21,6 ngày. 

C. 18,6 ngày. 

D. 20,1 ngày. 

Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu hộp đen X thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng 0,25 A và sớm pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Cũng đặt điện áp đó vào hai đầu hộp đen Y thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng vẫn là 0,25A và dòng điện chậm pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch gồm X, Y mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng

A. 28A

B. 24A

C. 22A

D. 2A

Câu 35:

Xét 4 mạch điện xoay chiều sau: mạch (1) gồm R nối tiếp cuộn dây thuần cảm (L); mạch (2) gồm R nối tiếp tụ C; mạch (3) gồm cuộn dây thuần cảm (L) nối tiếp tụ C; mạch (4) gồm R, L, C nối tiếp. Người ta làm thí nghiệm với một trong bốn mạch điện.

* Thí nghiệm 1: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện không đổi thì không có dòng điện trong mạch.

* Thí nghiệm 2: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện xoay chiều có u = 100cos(ωt – π/3) V thì có dòng điện chạy qua mạch là i = 5cos(ωt – π/2) A. Người ta đã làm thí nghiệm với mạch điện (có thể) nào?

A. mạch (1) và (4). 

B. mạch (2) và (4). 

C. mạch (2) và (3). 

D. Mạch (4).

Câu 36:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 10cm đang dao động với tần số 100Hz vuông góc với mặt nước với tốc độ truyền sóng là 50cm/s. Gọi d là đường thẳng nằm trên mặt chất lỏng vuông góc với AB tại M cách A một đoạn 3cm. Số điểm cực đại trên d là 

A. 15. 

B. 16. 

C. 17. 

D. 18.

Câu 37:

Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân L37i đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p +L37i2α. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

A. 10 MeV. 

B. 10,2 MeV. 

C. 17,3 MeV. 

D. 20,4 MeV.

Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,40 μm, λ2= 0,50 μm và λ3 = 0,60 μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

A. 21. 

B. 23. 

C. 26. 

D. 27. 

Câu 39:

Dao động của một chất điểm là sự tổng hợp của hai dao động điều hòa với phương trình lần lượt là x1 = 2Acos(ωt + φ1) và x2 = 3Acos(ωt +φ2). Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và -2 thì li độ dao động tổng hợp bằng 15cm. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là -2 và 1 thì li độ dao động tổng hợp của chất điểm có thể bằng

A. 21cm. 

B. 215cm

C. 15cm.     

D. 221cm.