Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. NH3

B. AgCl

C. NaOH

D. H2SO4.

Câu 2:

Photpho (P) thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây

A. Cl2

B. O2

C. Ca

D. H2.

Câu 3:

Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl loãng

B. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH

C. Đốt cháy kim loại Ag trong O2

D. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

Câu 4:

Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp với nhau) vào dung dịch HCl.

Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?

A. Fe và Cu

B. Fe và Zn

C. Fe và Pb

D. Fe và Ag.

Câu 5:

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A. Dùng Mg đẩy Al khỏi dung dịch AlCl3

B. Điện phân nóng chảy AlCl3.

C. Điện phân dung dịch AlCl3

D. Điện phân nóng chảy Al2O3

Câu 6:

Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm?

A. Nước ở sông, suối

B. Nước trong ao, hồ

C. nước giếng khoan

D. nước mưa

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

B. Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

C. Khi cho crom tác dụng với Cl2 hoặc HCl đều tạo ra muối CrCl2

D. Crom là kim loại cứng nhất trong số các kim loại

Câu 8:

Chất nào dưới đây còn gọi là “đường nho”?

A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Mantozơ

D. saccarozơ

Câu 9:

Chất hữu cơ nào dưới đây chỉ có tính bazơ?

A. Lysin

B. Anilin

C. axit glutamic

D. metylamoni clorua

Câu 10:

Dung dịch muối nào dưới đây có pH > 7?

A. (NH4)2SO4

B. NaHCO3

C. AlCl3.

D. Fe2(SO4)3.

Câu 11:

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2

B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4

DNitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4

Câu 12:

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, trong đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là

A. 2,2-đimetyl propan và pentan

B. 2,2-đimetyl propan và 2- metylbutan

C. 2-metyl butan và 2,2-đ imetyl propan

D. 2-metylbutan và pentan

Câu 13:

Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoan toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 20,25

B. 19,45

C. 19,05

D. 22,25

Câu 14:

Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng của oxit sau phản ứng giảm 0,58 gam. Giá trị của m là

A. 0,27

B. 2,7

C. 0,54

D. 1,12

Câu 15:

Cho khí CO dư đi hỗn hợp X gồm CuO, FeO và MgO nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch FeCl3 dư thu được chất rắn Z. Vậy Z là

A. Cu và MgO 

B. Cu, Al2O3 và MgO 

C. MgO

D. Cu

Câu 16:

Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N

B. CH5N

C. C3H5N

D. C3H7N

Câu 17:

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 18%

B. 9%

C. 27%

D. 36%

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Tinh bột và saccarozơ

B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Saccarozơ và fructozơ

D. Tinh bột và glucozơ

Câu 19:

Chất nào dưới đây là polime trùng hợp?

A. Nhựa novolac

B. Xenlulozơ

C. tơ enang

D. Teflon

Câu 20:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Ancol đa chức có nhóm -OH cạnh nhau hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm

B. CH3COOH hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh nhạt

C. Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch

D. Phenol hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh nhạt.

Câu 21:

Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với Na2CO3?

A. ancol etylic, axit fomic, natri axetat

B. axit axetic, phenol, axit benzoic

C. axit oxalic, anilin, axit benzoic

D. axit axetic, axit fomic, natri phenolat

Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

a, Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

b, Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen

c, Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một

d, Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2

e, Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

g, Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 23:

Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn

B. Muối ăn

C. Cồn

D. Xút

Câu 24:

Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là

A. (3a + 2b) mol

B. (3,2a + 1,6b) mol

C. (1,2a + 3b) mol

D. (4a + 3,2b) mol

Câu 25:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4

B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C3H6

D. C2h6 và C3H6

Câu 26:

Một hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết K trong phân tử và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là

A. C3H4; 80%.

B. C3H4; 20%

C. C2H2; 20%.

D. C2H2; 80%

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon. Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđehit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. Giá trị của V là

A. 0,7

B. 0,45

C. 0,6

D. 0,65

Câu 28:

Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là

A. AgCl

B. Cr, Ag

C. Ag

D. Ag và AgCl

Câu 29:

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa 3 muối (không có AgNO3) có khối lượng giảm 50 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 64,8

B. 17,6

C. 114,8

D. 14,8

Câu 30:

Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là

A. 8,5 gam

B. 17 gam

C. 5,7 gam

D. 2,8 gam.

Câu 31:

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y   không xảy ra phản ứng               
X + Cu  không xảy ra phản ứng

Y + Cu  không xảy ra phản ứng              
X + Y + Cu
 xảy ra phản ứng

X, Y có thể là

A. NaNO3 và NHCO3

B. NaNƠ3 và NHSO4

C. Fe(NO3)3 và NHSO4

D. Mg(NO3>2 và KNO3

Câu 32:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH, C6H5NH2 (anilin), CH3COOH  và HCl. Ở 250C, pH của các dung dịch (cùng có nồng độ 0,01M) được ghi lại trong bảng sau:

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. X có phản ứng tráng gương

B. Y có thể điều chế trực tiếp từ ancol etylic

C. Z tạo kết tủa trắng với nước Br2.

D. T có thể dùng trong công nghiệp thực phẩm

Câu 33:

Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp

B. Z có 4 đồng phân cấu tạo

C. Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng

D. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức

Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A, a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào

dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỷ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2

A. 1:1

B. 1:3

C. 2:1

D. 1:2

Câu 35:

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

1, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.

2, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.

3, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn đều là các kim loại.

4, Để tinh chế vàng từ vàng thô (lẫn tạp chất) bằng phương pháp điện phân, người ta dùng vàng thô làm catot.

5, Tôn là vật liệu gồm sắt được mạ một lớp thiếc mỏng để bảo vệ khỏi ăn mòn.

6, Vai trò chính của criolit trong quá trình sản xuất Al là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

7, Một số kim loại kiềm thổ như Ba, Ca được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 37:

Cho Z là chất hữu cơ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy này đúng bằng lượng O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KmnO4. Biết MX = 90 và Z có thể tác dụng với Na tạo H2. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. X có 2 công thức cấu tạo phù hợp

B. Z có 4 đồng phân cấu tạo

C. Trong Z, Oxi chiếm 40,68% về khối lượng

D. Cả X và Z đều là hợp chất tạp chức

Câu 38:

Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28% tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với

A. 74%.

B. 72%.

C. 76%.

D. 78%.

Câu 39:

Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồ m X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với

A. 48,85%.

B. 48,90%.

C. 48,95%.

D. 49,00%

Câu 40:

Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X  Y + H2O(2) X + 2NaOH  2Z + H2O(3) Y + 2NaOH  Z + T +H2O(4) 2Z + H2SO4  2P +Na2SO4(5) T + NaOH CaO, t° NA2CO3

Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:

(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.

(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.

(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3.

D. 4.