Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Công dân có đáp án (P11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?

A. Sinh vật phân giải.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 2:

Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?

A. Homo habilis.

B. Homo sapiens.

 

C. Homo neanderthalenis.

D. Homo erectus.

Câu 3:

Trong tế bào thực vật, ngoại trừ nhân còn có bao nhiêu bào quan chứa ADN?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4:

Hệ sinh thái bao gồm

A. quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

B. quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

C. quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.

D. quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.

Câu 5:

Theo quan niệm Đaxcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là

A. đột biến gen.

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. biến dị cá thể.

D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 6:

Giới hạn sinh thái là

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

 

D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

Câu 7:

Các kiểu quan hệ đối kháng trong quần xã là

A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.

C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.

D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.

Câu 8:

Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9:

Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 10:

Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

A. sinh dưỡng khác loài.

B. sinh dục khác loài.

C. sinh dưỡng cùng loài.

D. sinh dục cùng loài.

Câu 11:

Đặc điểm nào dưới đây có ở enzim?

A. Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống.

B. Mỗi loại thường xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học khác loại.

C. Có thành phần chính là cacbohiđrat.

D. Không bị biến tính ở điều kiện nhiệt độ cao (trên ).

Câu 12:

Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường phát triển.

B. Ở miền bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới.

C. Ở đồng rêu phương bắc, cứ 3 – 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa, ngô,... chim cu gáy xuất hiện nhiều.

Câu 13:

Sự cụp, xòe của lá cây trinh nữ có liên quan mật thiết đến sức trương nước và sự di truyền của loại ion nào?

A. K+

B. Mg2+

C. Fe3+

D. Cu2+

Câu 14:

Hầu hết các vi khuẩn sinh sản bằng hình thức

A. phân đôi.

B. nảy chồi.

C. tạo thành bào tử.

D. phân mảnh.

Câu 15:

Hiện tượng số lượng cá thể cảu một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học.

B. trạng thái cân bằng của quần thể.

C. trạng thái cân bằng sinh học.

D. sự điều hòa mật độ.

Câu 16:

Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi nào?

A. Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.

B. Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.

C. Điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).

D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ nhau.

Câu 17:

Ở thực vật có hoa, từ tế bào trong bao phấn đển khi tạo ta hạt phấn đã trải qua

A. một lần nguyên phân rồi đến một lần giảm phân.

B. một lần giảm phân rồi đến một lần nguyên phân.

C. hai lần nguyên phân rồi đến một lần giảm phân.

D. một lần giảm  phân rồi đến hai lần nguyên phân.

Câu 18:

Capsome là

A. Đơn vị protein cấu tạo nên vỏ capsit.

B. Lõi của virut.

 

C. Các gai glicoprotein.

D. Phức hệ vỏ capsit và lõi axit nucleic.

Câu 19:

Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành ba loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm?

A. Thành phần chất dinh dưỡng.

B. Thành phần vi sinh vật.

C. Mật độ vi sinh vật.

D. Tính chất vật lí của môi trường.

Câu 20:

Các nguyên tố đại lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

 

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

Câu 21:

Điểm bù ánh sáng là

A. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

B. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

C. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

 

D. cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Câu 22:

Sự tháo xoắn và đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong phân bào có ý nghĩa:

A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.

B. Thuận lợi cho việc gắn nhiễm sắc thể vào thoi phân bào.

C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.

D. Thuận lợi cho sự tập trung của nhiễm sắc thể.

Câu 23:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

A. Dạ dày đơn.

B. Ruột ngắn hơn thí ăn thực vật.

C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học, hóa học và được hấp thụ.

D. Manh tràng phát triển.

Câu 24:

Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí.

C. Hô hấp bằng mang.

D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 25:

Cho hình vẽ và các chú thích sau:

                                1 – gỗ lõi                 4 – mạch rây thứ cấp

                                2 – tầng phân sinh bên        5 – bần

                                3 – gỗ dác                           6 – tầng sinh bần

Có bao nhiêu giải thích đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26:

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

    (1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.

    (2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.

    (3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.

    (4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27:

Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.

C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.

D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.

Câu 28:

Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu

A. phả hệ.

B. di truyền quần thể.

C. di truyền học phân tử.

D. trẻ đồng sinh.

Câu 29:

Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào?

A. Một gen chi phối nhiều tính trạng.

B. Nhiều gen quy định nhiều tính trạng.

C. Nhiều gen không alen chi phối một tính trạng.

D. Nhiều gen tương tác bổ sung.

Câu 30:

Cơ chế dị hợp hai cặp gen quy định 2 tính trạng lai phân tích có xảy ra hoán vị gen với tần số 25% thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 75% : 25%.

B. 37,5% : 37,5% : 12.5% : 12,5%.

C. 25% : 25% : 25% : 25%.

D. 42,5% : 42,5% : 7,5% : 7,5%.

Câu 31:

Cho các phát biểu về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng xuất cư.

(2) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.

(3) Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.

(4) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1

A. 30.

B. 50.

C. 60.

D. 76.

Câu 33:

Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.

A. 1350.

B. 4900.

C. 6300.

D. 7650.

Câu 34:

Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là

A. 11466.

B. 11417.

C. 11424.

D. 11424.

Câu 35:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 36:

Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4 : 1. Số đơn vị mã chứa 2U 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U 1X lần lượt là

A. 8 và 16125

B. 3 và 48125

C. 8 và 48125

D. 8 và 64125

Câu 37:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai ABabDEde×AbaBDEde

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?

    (1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

    (2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

    (4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38:

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li  14cây hoa đỏ : 24  cây hoa hồng : 14  cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

    (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

    (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.

    (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li thep tỉ lệ 50% hoa đỏ :  50% hoa trắng.

    (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 39:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là AaBdbD .

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

    (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 40:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

    (1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

    (2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

    (3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

    (4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.