Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải (P8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất là:

A. Al           

B. Ag

C. Cu 

D. Fe

Câu 2:

Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Na, Fe, K        

B. Na, Cr, K         

C. Be, Na, Ba       

D. Na, Ca, K

Câu 3:

Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối:

A. Cu, Fe, Zn             

B. Ni, Fe, Mg            

C. Ca, Mg, Cu           

D. Na, Al, Zn

Câu 4:

Kim loại nhẹ nhất là:

A. K 

B. Na 

C. Li  

D. Cs

Câu 5:

Công thức hóa học của Crom (II) hidroxit là:

A. Cr(OH)2           

B. H2CrO4   

C. Cr(OH)3 

D. H2Cr2O7

Câu 6:

Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu :

A. nâu đỏ   

B. vàng nhạt         

C. trắng      

D. xanh lam

Câu 7:

Chất nào sau đây không bị thủy phân:

A. Saccarozo.       

B. Metyl fomat.    

C. Glucozo.         

D. Tinh bột.

Câu 8:

Tên gọi của chất có công thức cấu tạo C6H5NH2

A. Alanin    

B. Anilin     

C. Benzylamin      

D. Metylamin

Câu 9:

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là:

A. C4H8O2  

B. C4H10O2  

C. C2H4O2   

D. C3H6O2

Câu 10:

Công thức chung của ankin là:

A. CnH2n+2 (n≥2). 

B. CnH2n (n≥2).     

C. CnH2n-2 (n≥2).   

D. CnH2n-4 (n≥2)

Câu 11:

Thủy phân một chất béo trong NaOH thu được glixerol và muối natri panmitat. Công thức cấu tạo của chất béo là:

A. (C15H31COO)3C3H5.

B. (C17H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.   

D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 12:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

A. 6,4 gam.         

B. 11,2 gam.         

C. 5,6 gam.           

D. 8,4 gam.

Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 200       

B. 100         

C. 400         

D. 150

Câu 14:

Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam một oxit duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24.     

B. 4,48.       

C. 3,36.       

D. 6,72.

Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A. 7,80.     

B. 14,55.    

C. 6,45.       

D. 10,2.

Câu 16:

Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là

A. 6,3 gam

B. 7,2 gam 

C.8 ,4 gam    

D. 8,96 gam

Câu 17:

Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH 11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Công thức của X là

A. CH3COOCH=CH2.   

B. C2H5COOCH3         

C. CH3COOC2H5. 

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 18:

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là

A. CH5N và C2H7N       

B. C2H7N và C3H9N       

C. C3H9N và C4H11     

D. C3H7N và C4H9N

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:

A. 93 gam  

B. 85 gam   

C. 89 gam   

D. 101 gam

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(1) Để một miếng gang ( hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).

(3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.

(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.

(5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

Số phát biểu đúng là

A. 4  

B. 3   

C. 1   

D. 2

Câu 21:

Trong các thí nghiệm sau :

(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2

(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3

(3) Cho Mg dư vào dung dịch NaHSO4

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4

Số thí nghiệm vừa có khí bay ra và kết tủa là :

A. 3  

B. 2  

C. 1   

D. 4

Câu 22:

Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra?

A. 7  

B. 5   

C. 4   

D. 6

Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng):

Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:

 

A. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.

B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2.

C. Fe, Fe(OH)2, FeO.               

D. Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

Câu 24:

Cho các phát biểu sau

(a) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.

(b) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.

(d) CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển phá hủy tầng ozon.

(e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử, tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất.

(g) Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trên trái đất.

Số phát biểu không đúng là

A. 5  

B. 4   

C. 2   

D. 3

Câu 25:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch brom để phân biệt benzen, toluen, stiren.

(b) Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.

(c) Metyl propionat có công thức là CH3CH2COOCH3.

(d) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.

(e) Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là :

A. Val - Phe - Gly - Ala – Gly 

B. Gly- Phe - Gly - Ala – Val

C. Gly - Ala - Val - Val – Phe 

D. Gly - Ala - Val - Phe – Gly

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C6H10O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4  

B. 1   

C. 2   

D. 3

Câu 28:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. glucozo, benzylamin, xiclohexan, glixerol.

B. benzylamin, glucozo, glixerol, xiclohexan.

C. glucozo, glixerol, benzylamin, xiclohexan.      

D. glucozo, benzylamin, etilen, glixerol.

Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 25,75.   

B. 16,55.     

C. 23,42.    

D. 28,20.

Câu 30:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.     

B. 11,82.     

C. 19,70.    

D. 17,73.

Câu 31:

Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 60%.     

B. 90%.      

C. 70%.      

D. 80%.

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên:

Giá trị của a là

A. 2,0.       

B. 1,5.         

C. 1,0.         

D. 0,5.

Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,90 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,45.     

B. 0,15.       

C. 0,30.       

D. 0,60.

Câu 34:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 43,0.     

B. 21,5.       

C. 20,2.       

D. 23,1.

Câu 35:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 72,0      

B. 64,8        

C. 90,0        

D. 75,6

Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

A. 2  

B. 4   

C. 1   

D. 3

Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.

(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.

Số phát biểu đúng là

A. 4  

B. 3   

C. 5   

D. 2

Câu 38:

Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 điện cực trở với cường độ dòng điện 3A, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng 1 thanh Fe vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là

A. 3860 giây       

B. 7720 giây        

C. 5790 giây         

D. 2895 giây

Câu 39:

Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H2SO4 và 0,45 mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2; NO2; 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam một hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị gần nhất của y là

A. 10,0      

B. 10,5        

C. 9,0          

D. 9,5

Câu 40:

X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi các α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được N2, H2O và CO2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,045 mol. Mặt khác, đun nóng 119,6 gam hỗn hợp E cần dùng 760 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 172,8 gam.     

B. 176,4 gam.       

C. 171,8 gam.       

D. 173,2 gam.