Tổng hợp Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử có đáp án ( Phần 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 2:

Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 3:

Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 4:

Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1951.

C. Năm 1950   

D. Năm 1952.

Câu 5:

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 6:

Kế hoạch Giôn xơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7:

Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 8:

Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 9:

Hãy chọn phương án phù hợp đế hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Đà Nẵng ... Huế. 

B. Đà Nẵng ... Hà Nội.

C. Lăng Cô ... Huế.   

D. Huế ... Hà Nội.

Câu 10:

Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hổ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 11:

Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng:

A. Thị xã Cao Bằng.   

B. Thị xã Tuyên Quang.

C. Thị xã Thái Nguyên 

D. Thị xã Lào Cai.

Câu 12:

Từ chính sách Kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 13:

Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình gì nổi bật gì?     

A. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

C. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập..

D. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam (SEATO)

Câu 14:

Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “... như cái chiêng, ... như cái tiếng, cái chiêng có to thì cái tiếng mới lớn”

A. Chính trị/ngoại giao.  

B. Chính trị/quân sự.

C. Chính trị/kinh tế

D. Quân sự/ngoại giao.

Câu 15:

Thực dân Anh sử dụng hình thức cai trị nào đối với Ấn Độ?

A. Gián tiếp.

B. Kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.

C. Giao toàn quyền cho người Ấn Độ.

D. Trực tiếp.

Câu 16:

Đánh giá nào sau đây là đúng vê việc nhà Nguyễn lần lượt kí kết các Hiệp ước với thực dân Pháp?

A. Lùi để tiến.

B. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng.

C. Sự khôn khéo trong chính sách ngoại giao nhằm giữ vững nền độc lập.

D. Chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng nên phải kí Hiệp ước với Pháp.

Câu 17:

Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.   

B. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

C. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

D. Nơi đặt trụ sờ của Quốc tế Cộng sản - tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 18:

Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.

C. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

Câu 19:

Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?

A. Trường Chinh.   

B. Hồ Chí Minh

C. Võ Nguyên Giáp. 

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 20:

Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Kết thúc 70 năm chiên đâu chống Mĩ cứu nước.

B. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.

Câu 21:

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 22:

Thủ đoạn thâm độc mới của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hịện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yểu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

C. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Dùng thủ đoạn ngoại giao bắt tay với các nước XHCN nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 23:

Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?

A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng đi vào tinh trạng trì trệ, khủng hoảng.

D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại.

Câu 24:

Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện lịch sử nào của Việt Nam?

A. Phong trào “Phá kho thóc của Nhật, giải quyết nạn đói” (3/1945).

B. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940).

C. Đu tranh trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931).

D. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).

Câu 25:

Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 26:

Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tường tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?

A. Anh và Pháp.   

B. Ấn Độ và Trung Quốc.

C. Nhật Bản và Trung Quốc.

D. Các nước ở khu vực Đông Nam Á

Câu 27:

Chọn cụm từ đúng điền chỗ trống câu sau đây:

      “Nguồn lực chi viện cùng thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965-1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược ..... của Mĩ - Ngụy”.

A. Việt Nam hóa chiến tranh. 

B. chiến tranh cục bộ.

C. chiến tranh đặc biệt. 

D. chiến tranh đơn phương.

Câu 28:

Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa

A. Địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.

B. Toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.

C. Toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.

D. Tình trạng rối loạn về kinh tế , chính trị, xã hội.

Câu 29:

Hiến Pháp mới (năm 1947) quy định chế độ chính trị của Nhật Bản như thế nào?

A. Chế độ độc tài. 

B. Chế độ Cộng hoà.

C. Quân chủ chuyên chế.  

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 30:

Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì?

A. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.

B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.

C. Chống bọn tư bản pháp và tư sàn bóc lột công nhân.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.

Câu 31:

Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.

2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.

3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.

A. 1, 3, 2. 

B. 1, 2, 3.  

C. 3, 1, 2.

D. 2, 3, 1.

Câu 32:

Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) Hiệp định Pari (1973) là

A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.

C. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.

Câu 33:

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 150.   

B. Tháng 7/ 1995, thành viên thứ 148.  

C. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 149.

D. Tháng 9/ 1975, thành viên thứ 148.

Câu 34:

Cho các dữ liệu sau:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

A. 3, 1, 2.  

B. 2, 1, 3.

C. 2, 3, 1. 

D. 3, 2, 1.

Câu 35:

Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

B. Lần đầu tiên chính quyền Xô Viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.

C. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 36:

Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong:

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. 

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Chiến dịch Hòa Bình - Thượng Lào. 

D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

Câu 37:

Nguyên nhân chủ yểu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

A. Do thực dân Pháp còn mạnh.

B. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.

C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân dân trong cả nước tham gia.

D. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.

Câu 38:

Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ.

B. Để xâm lược các quốc gia khác.

C. Để hồi phục, phát triển kinh tế.

D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô.

Câu 39:

Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiển hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

Câu 40:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) đã chỉ rõ vai trò cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc như thế nào?

A. Có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Có vai trò to lớn nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.D.