Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Protein.
D. Fructozơ.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung.
B. thạch cao sống.
C. vôi tôi.
D. đá vôi.
Chất không phải axit béo là
A. axit stearic.
B. axit panmitic.
C. axit fomic.
D. axit oleic.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1.
B. 8,2.
C. 6,8.
D. 3,4.
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 5,60.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns2np2.
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. NaHSO4.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na2CO3.
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. C3H5(OH)3.
B. CH3NHCH3.
C. C2H5OH.
D. H2NCH2COOH.
Metyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOCH3.
Cho dãy các kim loại: Ca, Cr, Li, Cu. Kim loại cứng nhất trong dãy là
A. Li.
B. Cu.
C. Cr.
D. Ca.
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
A. KOH.
B. HCl.
C. KNO3.
D. BaCl2.
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 16,2.
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được
A. natri hiđroxit.
B. clorua vôi.
C. nước clo.
D. nước Gia-ven.
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
A. vinyl axetat.
B. saccarozơ.
C. metanol.
D. propan-1,3-điol.
Oxit nào sau đây thuộc loại oxit bazơ?
A. Fe3O4.
B. Al2O3.
C. CrO3.
D. N2O.
Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu vàng.
B. màu tím.
C. màu xanh lam.
D. màu đen.
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 560.
B. 840.
C. 784.
D. 672.
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. anilin.
B. axit glutamic.
C. alanin.
D. trimetylamin.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.
B. teflon
C. thủy tinh hữu cơ.
D. poli(vinyl clorua).
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Al.
B. Fe.
C. Sn.
D. Ni.
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
A. 67,77%.
B. 53,42%.
C. 74,10%.
D. 32,23%.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (xúc tác Ni) thu được etilen.
(b) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(c) Etylen glicol và glixerol là đồng đẳng của nhau.
(d) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(e) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hỗn hợp X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m gam X, thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở , khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam ete. Giá trị của m là
A. 0,51.
B. 0,69.
C. 0,60.
D. 0,42.
Chất nào sau đây là thành phần chính của thuốc chữa bệnh đau dạ dày?
A. C2H5NH2.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. C6H12O6 (glucozơ).
Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 → CaO + CO2.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là
A. 1
B. 12
C. 2
D. 13
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-C2H4-COOH.
B. H2N-C2H3-(COOH)2.
C. H2N-C3H5-(COOH)2.
D. H2N-CH2-COOH.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí H2 qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho Cr vào dung dịch KOH đặc, nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
(a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.
(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
A. HCHO, CH3CHO, C2H5CHO.
B. HCHO, HCOOH, HCOONH4.
C. HCHO, CH3CHO, HCOOCH3.
D. HCHO, HCOOH, HCOOCH3.
Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là
A. 34,30%.
B. 26,10%.
C. 33,49%.
D. 27,53%.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x : y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là
A. 44,44% và 43,24%.
B. 69,57% và 71,11%.
C. 44,44% và 61,54%.
D. 45,71% và 43,24%.
Limonel là chất hữu cơ có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh và có công thức cấu tạo như sau:
Phân tử khối của limonel là
A. 136.
B. 142.
C. 140.
D. 138.
Dung dịch X chứa các ion: . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
A. 1 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] hoặc NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaF vào dung dịch AgNO3.
(d) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho hỗn hợp Al4C3 và CaC2 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 0,504.
D. 0,784.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây?
A. Gly-Gly-Gly.
B. Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Gly.
Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,8.
B. 0,7.
C. 0,6.
D. 0,9
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ.
B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2.
D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,72 gam.
B. 4,04 gam.
C. 4,80 gam.
D. 5,36 gam.
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,84.
B. 3,91.
C. 2,53.
D. 3,68.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
A. 37,6.
B. 36,0.
C. 34,8.
D. 40,8.
Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 75,0%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 25,0%.
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,3.
B. 19,5.
C. 16,9.
D. 15,6
X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, MX - MY = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 60,87%.
B. 38,04%.
C. 83,70%.
D. 49,46%.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,0.
B. 2,5.
C. 3,5.
D. 4,0.
Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 30,0.