Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa học mức độ cơ bản nâng cao (đề số 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong số các kim loại: Cu, Ag, Al, Fe, Au. Kim loại có tính dẫn điện kém nhất là

A. Cu          

B. Al           

C. Au           

D. Fe.

Câu 2:

Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không tuân theo một quy luật nhất định là do các kim loại kiềm thổ

A. có tính khử khác nhau                        

B. có bán kính nguyên tử khác nhau

C. có năng lượng ion hóa khác nhau           

D. có kiểu mạng tinh thể khác nha

Câu 3:

Do đặc trưng của chất liệu, các loại quần áo may bằng vải bò (vải Jean) thường dễ bị phai màu sau các lần giặt. Để quần áo loại này trở nên bền màu hơn, trước khi sử dụng, ta nên ngâm chúng với

A. Nước vôi trong.                                  

B. Nước có hòa tan muối ăn.

C. Nước có hòa tan phèn chua.         

D. Nước có hòa tan Gia-ven. 

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.

B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

C. Trong công nghiệp có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.

D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

Câu 5:

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là

A. FeS2.      

B. Fe2O3.     

C. Fe3O4.     

D. FeCO3.

Câu 6:

Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là

A. 1,80 kg. 

B. 3,60 kg. 

C. 1,35 kg. 

D. 2,40 kg. 

Câu 7:

Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al2O3 và NaOH         

B. Al2O3 và HCl   

C. Al và Fe2O3      

D. Al và HCl 

Câu 8:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch HCl.

B. Cr(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

C. Kim loại Cr tan trong dung dịch HCl đun nóng.

D. CrCl3 có tính oxi hoá trong môi trường axit.

Câu 9:

Phản ứng giữa bazơ và axit nào dưới đây sinh ra muối có môi trường axit?

A. NaOH và CH3COOH                          

B. KOH và HNO3

C. NH3 và HNO3           

D. KOH dư và H3PO4.

Câu 10:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là

A. 12,5 gam.        

B. 25,0 gam.         

C. 15,0 gam.         

D. 7,50 gam.

Câu 11:

Đề hiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm chính là

A. 3-metyl but-1-en      

B. Pent-1-en         

C. 2-metyl but-1-en        

D. 2-metyl but-2-en

Câu 12:

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

A. Phương pháp chung để điều chế ancol no, đơn chức bậc 1 là cho anken cộng nước

B. Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 1700C thu được ete.

C. Ancol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh

D. Khi oxi hóa ancol no, đơn chức thì thu được anđehit. 

Câu 13:

Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml H2 (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. Kim loại M là

A. Mg.        

B. Al.          

C. Zn.         

D. Fe. 

Câu 14:

Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 6,272 lít.          

B. 8,064 lít.          

C. 8,512 lít.          

D. 2,688 lít.

Câu 15:

Chất nào dưới đây không tan trong dung dịch HCl loãng

A. CaCO3

B. Ca.         

C. CuO.      

D. Cu.

Câu 16:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là

A. 3,64 lít. 

B. 7,28 lít. 

C. 10,92 lít.          

D. 14,56 lít.

Câu 17:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH thu được 1 ancol và 2 muối. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. X gồm 2 este của cùng 1 ancol đơn chức với 2 axit khác nhau.

B. X gồm 1 axit và một este của axit khác.

C. X gồm 2 este của cùng 1 ancol đơn chức với 2 axit khác nhau hoặc là hỗn hợp gồm 1 axit và một este của axit khác.

D. X gồm 1 axit và 1 ancol.

Câu 18:

Dãy chỉ gồm các amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là

A. Gly, Val, Tyr, Ala     

B. Gly, Ala, Glu, Tyr     

C. Gly, Val , Lys, Ala    

D. Gly, Ala, Glu, Lys

Câu 19:

Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là

A. (3a + 2b) mol   

B. (3,2a + 1,6b) mol      

C. (1,2a + 3b) mol 

D. (4a + 3,2b) mol 

Câu 20:

Chất hữu cơ nào dưới đây thuộc loại hợp chất đa chức?

A. Axit gluconic. 

B. Axit glutaric.   

C. Axit glutamic. 

D. Axit oleic. 

Câu 21:

Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3 dung dịch HCl, NaOH, H2SO4

A. Zn                                                       

B. quỳ tím             

C. NaHCO3                   

D. Dung dịch Ba(HCO3)2 

Câu 22:

Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

A. 21 gam. 

B. 22 gam. 

C. 17,6 gam.         

D. 18,5 gam

Câu 23:

Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là

A. 11,36% 

B. 20,8%    

C. 24,5%    

D. 22,7%

Câu 24:

Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,092%. Số đồng phân amin bậc II thỏa mãn điều kiện trên là

A. 8. 

B. 5. 

C. 7. 

D. 6. 

Câu 25:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A. 4. 

B. 5. 

C. 6. 

D. 7. 

Câu 26:

Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 18%       

B. 9%         

C. 27%       

D. 36%

Câu 27:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí clo.

(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 2   

B. 4   

C. 1   

D. 3

Câu 28:

X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 và thỏa mãn tính chất:

X + 2NaOH  2Y + H2O

Y + HCl (loãng) → Z + NaCl

Nếu cho 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2?

A. 0,05 mol.         

B. 0,1 mol. 

C. 0,2 mol. 

D. 0,15 mol. 

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(1) Al và Cr là những kim loại vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.

(2) Cho CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều thu được cùng một muối.

(3) Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì dung dịch thu được chứa tối đa 3 chất tan.

(4) Trong y học, Na2CO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.

(5) KClO3 có thể dùng là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A. 4   

B. 2   

C. 1   

D. 3

Câu 30:

Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?

A. Propin    

B. Propan   

C. Propen   

D. Propađien 

Câu 31:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp chất tan gồm HCl và Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là

A. x + 3y = 4,4.    

B. 3x – y = 4,2.    

C. x + 3y = 3,6.    

D. 3x – y = 3,8.

Câu 32:

Có các phát biểu:

1. Các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn axit béo không no.

2. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

3. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β).

4. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng α (vòng 5 hoặc 6 cạnh).

5. Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal.

6. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit.

Số phát biểu đúng là

A. 3. 

B. 4. 

C. 5. 

D. 2.

Câu 33:

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,44     

B. 28,7        

C. 40,18      

D. 43,05

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 3 : 5.      

B. 2 : 3.       

C. 3 : 2.       

D. 4 : 3.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là

A. 30,492   

B. 22,689    

C. 21,780    

D. 29,040

Câu 36:

Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 52,5       

B. 55,5        

C. 59,5        

D. 48,5

Câu 37:

Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng chỉ có khí NO bay ra?

A. 14,4 gam         

B. 7,2 gam 

C. 16 gam   

D. 32 gam 

Câu 38:

Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 nhỏ hơn 15. Mặt khác, nếu cho 19,3 gam hỗn hợp E tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 27,85.    

B. 28,45.     

C. 31,52.     

D. 25,10. 

Câu 39:

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Mg có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch Y chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm N2O và H2. Biết tỷ khối hơi của B so với H2 là 11,5. Giá trị của m gần nhất với

A. 132.       

B. 240.        

C. 252.        

D. 255.

Câu 40:

Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) (chứa 3 nguyên tố C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Chất hữu cơ (X) có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử.

B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp.

C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ (X).

D. Axit (T) có chứa 2 liên kết π trong phân tử.