Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất

A. Ag+.

B. Ca2+.

C. Zn2+.

D. Fe2+

Câu 2:

Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. đỏ

B. vàng

C. tím

D. xanh.

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH­3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36

B. 2,24

C. 4,48

D. 1,12

Câu 4:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính

A. NaHCO3

B. ZnO

C. Al

D. Zn(OH)2

Câu 5:

Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl  và khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Tên gọi của X

A. anilin

B. alanin

C. phenol

D. etylamin

Câu 6:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X

A. CH3OCO-COOC3H7

B. CH3OCO-CH2-COOC2H5

C. C2H5OCO-COOCH3

D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5

Câu 7:

Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa

A. NaCl

B. KNO3

C. KCl

D. Ba(HCO3)2

Câu 8:

Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là 

A. Ag+, Na+, NO3-, Br-.

B. Na+, Mg2+, CH3COO-, SO42-

C. Ca2+, K+, Cl-, CO32-.

D. NH4+, Ba2+, NO3-, PO43-.

Câu 9:

Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6.

Câu 10:

Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có chứa chất tan là

A. Na2CO3.

B. AgNO3

C. HCl.

D. NaOH hòa tan O2

Câu 11:

Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là

A. 36 gam

B. 48 gam

C. 40 gam

D. 32 gam

Câu 12:

Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là 

A. 2,33 gam

B. 1,71 gam

C. 0,98 gam

D. 3,31 gam

Câu 13:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ

C. Anđehit axetic

D. Fructozơ

Câu 14:

Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo lần lượt là

A. 2, 3, 2

B. 2, 3, 3

C. 1, 4, 2

D. 3, 2, 3

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

 (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu sai

A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

Câu 16:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.

 

Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X

A. Na

B. CaO

C. Al4C3

D. CaC2

Câu 17:

Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 18:

Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số b/a có giá trị là

A. 1,6

B. 1,5

C. 0,625

D. 1,0

Câu 19:

Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ kim loại bari đến dư vào dung dịch FeCl2

A. có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốtA. có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốt

B. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu không tan

C. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh hóa nâu sau đó tan.

D. có Fe kim loại bám vào mẫu bari và khí bay ra

Câu 20:

Trong các dung dịch (1) NH3, (2) NH4Cl, (3) CH3CH2NH2, (4) HCOONa, (5) H2NCH2COOH, (6) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, và (7)  HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là

A. 5

B. 4

C. 7

D. 6.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaNO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.  (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan nhiều trong nước lạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 1

B. 1

D. 4

Câu 22:

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag

A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag

C. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag

D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là 

A. 0,1

B. 0,2

C. 0,4

D. 0,3

Câu 24:

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 160.

B. 40

C. 60

D. 80.

Câu 25:

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng

A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3

B. Chất T có đồng phân hình học

C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.

D. Chất T có mạch phân nhánh.

Câu 26:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ YZ trong đó chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau đây về XYsai

A. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3

B. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) không thu được hiđrocacbon.

C. X tác dụng được với Na tạo thành H2

D. X là hợp chất tạp chức

Câu 27:

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A. NaCl

B. NaOH, NaCl

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2

D. NaCl, NaOH, BaCl2

Câu 28:

Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ

A. tăng 0,025 gam so với ban đầu

B. giảm 0,025 gam so với ban đầu

C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu.

D. tăng 0,16 gam so với ban đầu

Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.

(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3.

(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hoá là

A. 3

B. 2

C. 4.

D. 1

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là 

A. 29,9

B. 16,4

C. 19,1

D. 24,5

Câu 33:

Đun nóng m gam một hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

A. 22,60

B. 40,60.

C. 34,30

D. 34,51

Câu 34:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,00

B. 11,75

C. 12,02

D.12,16

Câu 35:

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

 

Giá trị của m là

A. 12,18

B. 6,84

C. 10,68

D. 9,18

Câu 36:

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 9,87 và 0,03

B. 9,84 và 0,03

C. 9,87 và 0,06

D. 9,84 và 0,06

Câu 37:

Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X

A. 8.

B. 12.

C. 14

D. 16

Câu 38:

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E

A. 2,17%.         

B. 1,30%.         

C. 18,90%

D. 3,26%.

Câu 39:

Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2

A. 39/110

B. 39/235

C. 177/94

D. 117/376

Câu 40:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đâyNung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 60,72

A. 60,72

C. 60,73

D. 60,75