Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
A. Polietilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Nilon 6-6
D. Cao su thiên nhiên
Thủy phân peptit Gly–Ala–Phe–Gly–Ala–Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 4
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Vinyl acrylat
C. Vinyl metacrylat
D. Propyl metacrylat
Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
A. C, H, O
B. C, H, Cl
C. C, H, N
D. C, N, O
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Crom (Cr).
B. Sắt (Fe).
C. Bạc (Ag).
D. Vonfram (W).
Polime được sử dụng để sản xuất
A. chất dẻo, cao su, tơ sợi, keo dán
B. phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật
C. dung môi hữu cơ, thuốc nổ, chất kích thích tăng trưởng thực vật
D. gas, xăng dầu, nhiên liệu
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
A. glyxin
B. metylamin
C. anilin
D. etanol
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín
B. Các este thường dễ tan trong nước
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là
A. phản ứng với nước brom
B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. tham gia phản ứng thủy phân
D. hòa tan Cu(OH)2 điều kiện thường
Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Tinh bột
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
A. Ag, Fe, Cu , Fe+
B. Ag, Cu, Fe, Fe+
C. Fe, Ag, Cu, Fe+
D. Fe, Cu, Ag, Fe+
Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Glyxin
B. Triolein
C. Anbumin
D. Gly–Ala.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. CH3COOC2H5
D. (C17H31COO)3C3H5.
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Sục khí CO2 và dung dịch BaCl2
B. Sục khí CO2 và dung dịch Na2CO3
C. Sục khí SO2 và dung dịch Ba(OH)2
D. Sục khí CO2 và dung dịch NaClO.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. Tơ nitron
B. Tơ lapsan
C. Tơ axetat
D. Tơ capron
Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo octapeptit Y. Y có phân tử khối là bao nhiêu?
A. 586
B. 712
C. 600
D. 474.
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2
B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3
Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại?
A. Fe
B. Cu.
C. Mg
D. Zn
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,512
B. 8,064
C. 8,96
D. 8,736
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nhành thì có kết tủa xuất hiện
B. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
D. Tinh bột là lương thực của con người
Có các chất sau: tơ capron, tơ lapsan, tơ nilon 6-6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO?
A. 6
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X
B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
D. Z tan tốt trong nước
Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%.
B. 54,0%.
C. 60,0%.
D. 67,5%.
Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, fructozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. 7
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là
A. 6
B. 5
C. 3.
D. 4.
Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 x (M) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 0,4
C. 1,0
D. 0,8
Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl2.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 5,60
B. 4,50
C. 4,20
D. 6,00
Tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là
A. 103,2 kg
B. 160 kg
C. 113,52 kg
D. 430 kg
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,412g
B. 7,612g.
C. 7,312g
D. 7,512g
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol, và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 61,2 và 26,88
B. 42 và 42,56
C. 19,6 và 26,88
D. 42 và 26,88
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,1.
B. 12,0
C. 16,0.
D. 13,8
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,15
B. 0,25.
C. 0,1.
D. 0,2.
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%.
B. 95%.
C. 54%.
D. 10%.
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 32,88%.
B. 58,84%.
C. 50,31%.
D. 54,18%.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian 1 giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 1M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 2,00
B. 1,00.
C. 0,50
D. 0,75.
Cho một số tính chất sau:
(1) Có dạng sợi.
(2) Tan trong nước.
(3) Tan trong nước Svayde.
(4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc).
(5) Có phản ứng tráng bạc
(6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng.
Các tính chất của xelulozơ là
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (4), (6).
D. (1), (3), (5), (6).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân KNO3.
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Điện phân dung dịch CuCl2.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 4
B. 3
C. 5.
D. 2.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 51%.
C. 26%.
D. 9%.