Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Hóa Học hay nhất có lời giải (Đề số 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử?

A. 4

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 2:

Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn

XCuO,tCaOH2H2SO4Khí thoát ra

Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là

A. Hơi nước

B. N2 và hơi nước

C. CO

D. N2

Câu 3:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiêm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

 

Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 3

B. Cách 1

C. Cách 2.

D. Cách 2 hoặc 3

Câu 4:

Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất).

A. 5,76 gam

B. 18,56 gam

C. 12,16 gam

D. 8,96 gam

Câu 5:

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục.

3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4.

Câu 6:

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M

A. 23,34%.

B. 87,38%.

C. 56,34%.

D. 62,44%.

Câu 7:

Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là

A. 2,4

B. 0,32

C. 0,64

D. 1,6

Câu 8:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.

(4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.

(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.

(7) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 3.

C. 5

D. 4.

Câu 9:

Fructozơ là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11

B. (C6H10O5)n

C. C2H4O2

D. C6H12O6

Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 30,05

B. 34,1

C. 28,7.

D. 29,24

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,21%.

B. 15,16%.

C. 18,21%.

D. 15,22%.

Câu 12:

Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt 1 : 2 : 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 17,92 và 29,7

B. 17,92 và 20

C. 11,20 và 20

D. 11,20 và 29,7

Câu 13:

Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch HCl

C. Fe

D. dung dịch Fe(NO3)3.

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,4

B. 3,6.

C. 6,3.

D. 4,5.

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(2) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.

(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 15,12 gam

B. 21,6 gam

C. 11,88 gam

D. 23,76 gam

Câu 17:

Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là

A. 78,8 gam

B. 59,1 gam

C. 89,4 gam

D. 39,4 gam

Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng, sau đó tan ra

Khí mùi khai và kết tủa trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa nâu đỏ

X, Y, Z, T lần lượt là

A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3

B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3

C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3

D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3

Câu 19:

Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.

(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2.

(3) Cho “nước đá khô” vào dung dịch axit HCl.

(4) Nhỏ dung dịch HCl vào “thủy tinh lỏng”.

(5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 3

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 20:

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây?

A. Điện phân dung dịch AgNO3

B. Nhiệt phân AgNO3

C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3

D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3

Câu 21:

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng

A. 3,90 gam

A. 3,90 gam

C. 6,24 gam

D. 5,46 gam

Câu 22:

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là

A. 7,5

B. 7,0.

C. 8,0.

D. 6,5.

Câu 23:

Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường

A. axit yếu

B. trung tính

C. axit mạnh

D. kiềm.

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X

A. Trong X có 5 nhóm CH3

B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly

C. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối

D. X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5

Câu 25:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dd H2SO4 (loãng).

(2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng).

(3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). 

(4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (đặc, nóng).

(5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4 (đặc, nóng).   

(6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (loãng)

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

A. 2

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.

2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.

3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.

5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không khói.

6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde).

Số nhận xét đúng là

A. 6

B. 5

C. 4.

D. 3.

Câu 27:

Cho hỗn hợp X gồm 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 14,76

B. 16,2.

C. 13,8

D. 15,40.

Câu 28:

Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?

A. 1

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 29:

Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

A. Alanin

B. Glyxin

C. Axit glutamic

D. Valin

Câu 30:

Có các nhận xét sau:

1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ.  

2. Độ cứng của Cr > Al.

3. Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu.

4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al

5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.

Số nhận xét đúng là

A. 5

B. 2

C. 4.

D. 3

Câu 31:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 21,6 g

B. 10,8 g

C. 16,2 g

D. 32,4 g

Câu 32:

Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 22,35 gam muối khan. M

A. Li

B. Na

C. K.

D. Cs.

Câu 33:

Cho sơ đồ sau

XdpddNa+....

 Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

A. NaCl, NaNO3

B. NaCl, Na2SO4

C. NaCl, NaOH.

D. NaOH, NaHCO3

Câu 34:

Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là

A. 13,44 lít

B. 8,96 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Câu 35:

Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 4,68 gam

B. 3,12 gam

C. 4,29 gam

D. 3,9 gam

Câu 36:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G

A. 24,57%.

B. 54,13%.

C. 52,89%.

D. 25,53%.

Câu 37:

Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y

A. 87 gam

B. 88 gam

C. 48,4 gam

D. 91 gam

Câu 38:

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

A. Dung dịch Fe(NO3)3

B. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.

C. Dung dịch NaHSO4

D. Dung dịch HNO3

Câu 39:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 4,0 gam

B. 8,3 gam

C. 2,0 gam.

D. 0,8 gam

Câu 40:

Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình

A. oxi hóa Cu

B. khử Zn

C. oxi hóa Zn

D. khử O2