Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tia X là sóng điện từ có bước sóng:
A. Nhỏ hơn tia tử ngoại.
B. Vài nm đến vài mm.
C. Nhỏ quá không đo được.
D. Lớn hơn tia hồng ngoại.
Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN?
A. Thế năng giảm.
B. Cơ năng cực đại.
C. Cơ năng không đổi.
D. Động năng tăng.
Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động sau đây, nguồn nào phát ra bức xạ tử ngoại mạnh nhất?
A. Hồ quang điện.
B. Màn hình vô tuyến.
C. Lò vi sóng.
D. Lò sưởi điện.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng nhất có hằng số điện môi có độ lớn xác định theo biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Đơn vị của từ thông là:
A. Ampe (A).
B. Tesla (T).
C. Vêba (Wb).
D. Vôn (V).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Ánh sáng có bước sóng càng lớn thì càng dễ gây ra hiện tượng quang điện.
C. Phôtôn chuyển động với tốc độ m/s trong mọi môi trường.
D. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Khi nói về tia hồng ngoại phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Các vật có nhiệt độ trên chỉ phát ra tia hồng ngoại.
D. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Kẽm có giới hạn quang điện ngoài là .Để bứt electron ra ngoài bề mặt tấm kẽm thì chùm bức xạ chiếu tới nó phải có tần số nào dưới đây.
A.
B.
C.
D.
Trong dao động điều hòa, gia tốc a liên hệ với li độ x bởi hệ thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Ban đầu có hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = T. Kể từ thời gian ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là:
A.
B.
C.
D.
Để thu được ảnh thật lớn hơn vật qua thấu kính hội tụ tiêu cự f thì khoảng cách từ vật tới thấu kính có thể có giá trị:
A. Bằng 2f.
B. Lớn hơn 2f.
C. Từ 0 đến f.
D. Từ f đến 2f.
Sóng điện từ có đặc điểm nào sau đây:
A. Không bị phản xạ hay khúc xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Vecto cường độ điện trường và vecto cảm ứng từ luôn dao động vuông pha.
C. Vecto cường độ điện trường luôn có phương trùng với phương truyền sóng.
D. Là sóng ngang và truyền được trong chân không.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
B. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các hạt tải điện.
C. Dòng điện là dòng các hạt tải điện dịch chuyển có hướng.
D. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược với chiều chuyển động của các hạt tải điện.
Khi chiếu ánh sáng màu cam vào một chất lỏng phát quang thì ánh sáng (huỳnh quang) có thể phát ra ánh sáng đơn sắc có màu.
A. Lục.
B. Cam.
C. Đỏ.
D. Tím.
Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có cộng hưởng điện. Kết luận không đúng là:
A.
B.
C.
D. u cùng pha với i.
Phát biểu nào sau đây là sai về sóng cơ?
A. Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.
B. Sóng cơ học không truyền được chân không.
C. Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong môi trường.
D. Sóng ngang không truyền được trong chất rắn.
Cho phản ứng hạt nhân .Biết ; .Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng, bao nhiêu Jun (J)?
A. Thu
B. Tỏa
C. Thu
D. Tỏa
Chiếu từ trong nước tới mặt thoáng một chùm tia sáng song song rất hẹp gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước. Các tia sáng không lọt được ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc có màu.
A. lam, tím.
B. đỏ, vàng, lam.
C. đỏ, vàng.
D. tím, lam, đỏ.
Tam giác ABC đều có cạnh dài 6cm, hai điện tích đặt lần lượt tại B và C. Cường độ điện trường tại A có độ lớn bằng:
A.
B.
C.
D.
Một sóng âm phát ra từ một nguồn âm (coi như một điểm) có công suất 6 W. Giả thiết môi trường không hấp thụ âm, sóng truyền đẳng hướng và cường độ âm chuẩn là . Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 10 m là:
A. 78,8 dB.
B. 87,8 dB.
C. 96,8 dB.
D. 110 dB.
Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ dòng điện 2 A đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm cách dây dẫn 5 cm là:
A.
B.
C.
D.
Một sóng dừng trên dây có bước sóng và N là một nút sóng. Hai điểm nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là và . Tại thời điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của là:
A.
B.
C.
D.
Dụng cụ thí nghiệm gồm: Máy phát tần số; nguồn điện; sợi dây đàn hồi; thước dài. Để đo tốc độ sóng trên sợi dây người ta tiến hành thí nghiệm tạo sóng dừng trên dây với các bước như sau:
a. Đo khoảng cách giữa hai nút liên tiếp 5 lần.
b. Nối một đầu dây với máy phát tần, cố định đầu còn lại.
c. Bật nguồn nối với máy phát tần và chọn tần số 100Hz.
d. Tính giá trị trung bình và sai số của tốc độ truyền sóng.
e. Tính giá trị trung bình và sai số của bước sóng.
Sắp xếp thứ tự đúng trình tự tiến hành thí nghiệm.
A. b, c, a, e, d.
B. b, c, a, d, e.
C. e, d, c, b, a.
D. a, b, c, d, e.
Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang N và sóng dọc D. Biết vận tốc của sóng N là 32 km/s và của sóng D là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng N và D cho thấy rằng sóng N đến sớm hơn sóng D là 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi:
A. 5120 km.
B. 1920 km.
C. 7680 km.
D. 2560 km.
Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng và phát ra bức xạ có bước sóng (với ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài là một biến trở R. Khi biến trở lần lượt có giá trị là hoặc thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị. Điện trở trong của nguồn điện bằng
A. r = 4
B. r = 0,5
C. r = 2
D. r = 1
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bởi công thức (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Tỷ số giữa bước sóng và là:
A. 4,23.
B. 4.
C. 4,74.
D. 4,86.
Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A.
B.
C.
D.
Ban đầu có một mẫu nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 108,8 ngày.
B. 106,8 ngày.
C. 109,2 ngày.
D. 107,5 ngày.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết . Tại thời điểm điện áp tức thời trên tụ điện đạt giá trị cực đại là 318 V thì điện áp thức thời ở hai đầu mạch điện lúc đó là:
A. 159 V.
B. 795 V.
C. 355 V.
D. 636 V.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg , được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện cùng chiều dài l = 0,5 m. Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau. Khi cân bằng khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 5cm. Độ lớn điện tích mỗi quả cầu xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng tốc độ và phản ứng không kèm bức xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng tổng số khối của chúng. Động năng của hạt là:
A. 2,70 MeV.
B. 3,10 MeV.
C. 1,35 MeV.
D. 1,55 MeV.
Một bạn học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng cách xác định khoảng thời gian để con lắc thực hiện 10 dao động toàn phần. Kết quả 4 lần đo liên tiếp của bạn học sinh này là 21,2 s; 20,2 s; 20,9 s; 20,0 s. Biết sai số tuyệt đối khi dùng đồng hồ này là 0,2 s (bao gồm sai số ngẫu nhiên khi bấm và sai số dụng cụ). Theo kết quả trên thì cách viết giá trị của chu kì T nào sau đây là đúng nhất?
A.
B.
C.
D.
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có dạng như sau: , (t tính bằng giây) với . Biết phương trình dao động có dạng . Giá trị của là:
A.
B.
C.
D.
Cho mạch điện gồm điện trở thuần là , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là 20V thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,3 A.
B. 1 A.
C. 1,8 A.
D. 6A.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1,5625 J và lực đàn hồi cực đại là 12,5 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60 cm.
B. 40 cm.
C. 80 cm.
D. 115cm.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết , . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Hai quả cầu nhỏ A và B có cùng khối lượng 100 gam, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện, dài 20cm, quả cầu B có điện tích . Quả cầu A gắn vào một đầu lò xo nhẹ có độ cứng 25 N/m, đầu kia của lò xo cố định. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bản nhẵn trong một điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo sao cho ban đầu hệ nằm yên và lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai quả cầu B chuyển động dọc theo chiều điện trường còn A dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian 0,2s kể từ lúc dây bị cắt thì A và B cách nhau một khoảng:
A. 50 cm.
B. 55 cm.
C. 45 cm.
D. 35 cm.
Một công tơ điện dùng đường dây tải điện với công suất truyền tải không đổi để cấp điện cho một khu dân cư với hiệu suất truyền tải 90%. Sau nhiều năm, dân cư ở đó giảm khiến công suất tiêu thụ tại khu đó giảm xuống và còn 0,7 lần so với ban đầu trong khi vẫn phải sử dụng hệ thống đường dây tải điện cũ. Cho rằng hao phí trên đường dây tải điện có nguyên nhân chủ yếu là do sự tỏa nhiệt trên đường dây bởi hiệu ứng Jun – Len-xơ. Hệ số công suất của mạch điện là 1. Tỉ số độ giảm thế trên dây và hiệu điện thế trên tải khi dân cư đã thay đổi là:
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện, điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện, N là điểm nối giữa tụ điện và điện AN vào dao động ký điện tử ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp theo thời gian như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 3A. Tổng điện trở thuần của mạch điện bằng:
A.
B.
C.
D.