Tổng hợp đề thi thử Vật Lí 2020 cực hay có lời giải chi tiết (đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có

A. cùng khối lượng, khác số nơtron

B. cùng số prôtôn, khác số nơtron.

C. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.

D. cùng số nơtron, khác số prôtôn.

Câu 2:

Chọn câu sai: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.

B. hiệu số |i - r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

C. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

D. góc khúc xạ r tỉ 1ệ thuận với góc tới i.

Câu 3:

Một sợi dây dài 2m, hai đầu cố định và rung với bốn múi sóng thì bước sóng trên dây là:

A. 0,5m 

B. 0,25m

C. 2m

D. 1m

Câu 4:

Chọn câu đúng. Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì:

A. Thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

B. Thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

C. Màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới

D. Thấu kính mắt đồng thời vừa phải chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi cả tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới.

Câu 5:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D = 1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

A. 0,6μm.

B. 0,75μm.

C. 0,55μm.

D. 0,45μm.

Câu 6:

Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai?

A. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.

B. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.

C. Hiệu tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.

D. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.

Câu 7:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:

A. một bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. hai lần bước sóng.

D. nửa bước sóng.

Câu 8:

Lăng kính có góc chiết quang A=30°, chiết suất n=2. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:

A. i = 30°

B. i = 60°

C. i = 45°

D. i = 15°

Câu 9:

Một khung dây phẳng tròn gồm 50 vòng có bán kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 5/π (T). Từ thông gởi qua khung dây khi véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc α = 30° bằng

A. 1,25Wb

B. 0,5 Wb

C. 12,5 Wb

D. 50 Wb

Câu 10:

Sóng ngang là sóng có phương dao động:

A. thẳng đứng.

B. vuông góc với phương truyền sóng.

C. nằm ngang

D. trùng với phương truyền sóng.

Câu 11:

Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là

A. cường độ tức thời.

B. cường độ hiệu dụng

C. cường độ trung bình.

D. cường độ cực đại.

Câu 12:

Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?

A. 7,8g

B. 0,78g

C. 0,87g

D. 8,7g

Câu 13:

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,025cos(2000t)(A). Tần số góc dao động của mạch là

A. 100 rad/s.

B. 1000π rad/s.

C. 2000 rad/s.

D. 2000πrad/s.

Câu 14:

Giới hạn quang điện của một chất quang dẫn là 0,45eV. Để quang trở bằng chất đó hoạt động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây?

A. 2,76 μm.

B. 0,276 μm.

C. 2,67 μm.

D. 0,267 μm.

Câu 15:

Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U, UR, UL,UC, lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai bản tụ điện C. Điều nào sau đây không thể xảy ra?

A. U=UR=UL=UC

B. UR>UC

C. UL>U

D. UR>U

Câu 16:

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1= 72 m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2= 96m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là

A. λ= 63,5 m.

B. λ= 120 m.

C. λ= 57,6 m.

D. λ= 168 m.

Câu 17:

Một người đèo hai thùng nước ở phía sau xe đạp và đạp xe trên một con đường lát bê tông. Cứ cách 3 m, trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 0,6 s. Để nước trong thùng sóng sánh mạnh nhất thì người đó phải đi với vận tốc là:

A. 10m/s.

B. 18km/h.

C. 10km/h.

D. 18m/s.

Câu 18:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng lò xo có độ cứng 100N/m , vật có khối lượng 1000g. Dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2, với cơ năng W = kA2/2 (A là biên độ dao động). Chọn trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí lò xo không biến dạng. Gốc thế năng của vật có toạ độ:

A. 10cm

B. 5cm

C. -10cm

D. -5cm.

Câu 19:

Trong quang phổ liên tục, vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng nằm trong giới hạn nào?

A. 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.

B. 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.

C. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.

D. 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.

Câu 20:

Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T, khi chiều dài con lắc tăng 4 lần thì chu kì con lắc :

A. không đổi.

B. tăng 4 lần.

C. tăng 2 lần.

D. tăng 16 lần.

Câu 21:

Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (mH) và một tụ điện có điện dung C = nF. Chu kỳ dao động của mạch là:

A. T = 4.10-6s

B. T = 4.10-5s

C. T = 4.10-4s

D. T = 2.10-6s

Câu 22:

Âm có cường độ 0,01W/m2. Ngưỡng nghe của âm này là I0 = 10-10W/. Mức cường độ âm là:

A. 80dB

B. 50dB

C. 60dB

D. 100dB

Câu 23:

Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25nF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm L = 1mH. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là:

A. i = 0,05cos(2.105t + π/2) (A)

B. i = 0,05cos(2.106t) (A)

C. i = 0,06cos(2.106t) (A)

D. i = 0,06cos(2.105t + π/2) (A)

Câu 24:

Cho các ánh sáng đơn sắc: (1) ánh sáng lam; (2) ánh sáng đỏ; (3) ánh sáng vàng; (4) ánh sáng tím. Sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là

A. 2, 1, 3, 4.

B. 3, 1, 2, 4.

C. 4, 1, 3, 2.

D. 4, 1, 2, 3.

Câu 25:

Hạt nhân B410e có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là

A. 63,215MeV/nuclon

B. 632,153 MeV/nuclon

C. 0,632 MeV/nuclon

D. 6,3215 MeV/nuclon

Câu 26:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và tần số f = 1 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí biên x = +5 cm. Viết phương trình dao động của vật:

A. x = 5cos(2πt - π/2) cm

B. x = 5cos(2πt) cm

C. x = 5cos(2πt + π) cm

D. x = 5cos(2πt +π/2) cm

Câu 27:

Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : B510o+XZAα+B48e

A. T13

B. D12

C. n01

D. p11

Câu 28:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có O là điểm trên cùng, M và N là 2 điểm trên lò xo sao cho khi chưa biến dạng chúng chia lò xo thành 3 phần bằng nhau có chiều dài mỗi phần là 8cm (ON > OM). Khi vật treo đi qua vị trí cân bằng thì đoạn ON = 68/3(cm). Gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Tần số góc của dao động riêng này là

A. 102 rad/s.

B. 10 rad/s.

C. 2,5 rad/s.

D. 5 rad/s.

Câu 29:

Chất phóng xạ pôlôni P84210o phát ra tia α và biến đổi thành chì P82206bCho chu kì của P84210o là T . Ban đầu (t0 = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu là 2. Tại thời điểm t2=1,5t1tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu gần giá trị nào nhất sau đây:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 30:

Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectrôn quay xung quanh nó. Lực tương tác giữa êlectrôn và hạt nhân là lực tương tác điện (lực Culông). Tốc độ của êlectrôn khi nó chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r0=5,3.10-11m (quỹ đạo K) là?

A. 2,18.106m/s

B. 2,18.106m/s

C. 2,18.105m/s

D. 2,18.107m/s

Câu 31:

Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ dao mực nước h = 60(cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:

A. r = 55cm

B. r = 49 cm

C. r = 68 cm

D. r = 53 cm

Câu 32:

Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P = 15 W. Đường kính của chùm sáng là d = 2 mm, bề dày tấm thép là e = 4 mm. Nhiệt độ ban đầu là 20°CKhối lượng riêng của thép là: ρ = 7800kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là: c = 450 J/kg.độ; Nhiệt nóng chảy riêng của thép là 275 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là 1535°C. Thời gian tối thiểu để khoan là:

A. 5,26 s

B. 2,56 s

C. 6,25 s

D. 2,65 s

Câu 33:

Con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng có khối lượng m = 1kg. Nâng vật lên cho lò xo có chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ để con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi vật m tới vị trí thấp nhất thì nó tự động được gắn thêm vật m0 = 500g một cách nhẹ nhàng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Lấy g = 10m/s2. Hỏi năng lượng dao động của hệ thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?

A. Giảm 0,375J

B. Giảm 0,25J

C. Tăng 0,25J

D. Tăng 0,125J

Câu 34:

Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp của máy đó là 1,6. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 1,8. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 55 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau. Tổng số vòng dây của hai cuộn thứ cấp của hai máy là

A. 1300 vòng

B. 1250 vòng

C. 1440 vòng

D. 1870 vòng

Câu 35:

Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng 10g mang điện tích q = 10-4C. Cho g = 10m/s2. Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là

A. 2,92s

B. 0,91s

C. 0,96s

D. 0,58s

Câu 36:

Một học sinh dùng đùng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ nhất là 0,01s và thước milimet có độ chia là 1mm để thực hành xác định gia tốc trọng trường tại điểm ở gần mặt đất. Sau ba lần thả vật ở ở độ cao h bất kỳ, kết quả thí nghiệm thu được như sau: h1 = 200cm; h2 = 250cm; h3 = 300cm; t1 = 0,64s; t2 = 0,72s; t3 = 0,78s. Bỏ qua sức cản không khí, cách viết đúng giá trị gia tốc trọng trường là:

A. 9,76 + 0,07 (m/s2)

B. 9,76 ± 0,07 (m/s2)

C. 9,76 ± 0,1 (m/s2)

D. 9,7 ± 0,07 (m/s2)

Câu 37:

Một mạch điện xoay chiều với tần số dòng điện là f = 50Hz, đoạn AM chứa ampe kế và hộp kín X, MB chứa hộp kín Y. Trong hộp X và Y chỉ có một linh kiện hoặc điện trở, hoặc cuộn cảm, hoặc là tụ điện. Ampe kế nhiệt chỉ 1A; UAM=UMB= 10V, UAB=103V, hiệu điện thế giữa hai đầu AM chậm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu AB . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là 56 W . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây ?

A. 3,75W

B. 2,68W

C. 6,5W

D. 1,8W

Câu 38:

Các bình nước nóng năng lượng Mặt Trời được sử dụng phổ biến hiện nay thường hoạt động dựa vào

A. hiện tượng quang điện ngoài, các quang electron bứt ra làm nóng nước trong các ống.

B. việc dùng pin quang điện, biến quang năng thành điện năng để đun nước trong các ống.

C. hiện tượng bức xạ nhiệt, các ống hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời và tuyền trực tiếp cho nước bên trong.

D. hiện tượng phát xạ nhiệt electron, các electron phát ra do nhiệt độ cao làm nóng nước trong các ống.

Câu 39:

Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C . Đoạn AM chứa L, MN chứa R và NB chứa C. Cho R=50Ω, ZL=503Ω, ZC=5033Ω. Khi uAN=803V thì uMB= 60V. uAB có giá trị cực đại là:

A. 150V

B.507V

C.1003V

D. 100 V