Tổng hợp đề thi thử Vật Lí cực hay có lời giải năm 2020 (đề số 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức nào sau đây dùng để xác định vị trí ảnh của vật tạo bởi thấu kính?

A. d = f

Câu 2:

Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ (1) và (2) vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện 320 nm. Biết chùm bức xạ (1) gồm hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 230 nm, chùm bức xạ (2) có hai bức xạ bước sóng 300 nm và 310 nm. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ (1) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

B. Chỉ (2) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

C. Cả (1) và (2) không ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

D. Cả (1) và (2) gây ra hiện tượng quang điện trên tấm kim loại.

Câu 3:

Trong phản ứng hạt nhân H12 +H12H23e+n01 hạt nhân H12 có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân H23và nơtrôn lần lượt là K2, K3. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. 2K1K2+K3

B. 2K1K2+K3

C. 2K1>K2+K3

D. 2K1<K2+K3

Câu 4:

Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt  lần. Trong bốn giá trị n1,n2,n3,n4 giá trị lớn nhất là

A. n1

B. n2

C. n3

Dn4

Câu 5:

Trên một sợi dây có sóng dừng, hai điểm M và N là hai nút sóng gần nhau nhất. Hai điểm P và Q trên sợi dây, trong khoảng giữa M và N. Các phần tử vật chất tại P và Q dao động điều hòa

A. cùng pha nhau.

B. lệch pha nhau π2

C. ngược pha nhau.

D. lệch pha nhau π4

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C 

B. Hạt electron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 kg 

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion

D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 7:

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2μC từ A đến B là 4 mJ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

A. 2 V

B. 2000 V

C. -8 V

D. -2000 V

Câu 8:

Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?

A. Tia γ

B. Tia laze

C. Tia hồng ngoại

D. Tia α

Câu 9:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Yang, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng

A. 0,75 μm

B. 0,45 μm

C. 0,65 μm

D. 0,60 μm

Câu 10:

Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích 7.10-2 C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là

A. 9V

B. 10V

C. 12V

D. 15V

Câu 11:

Công của dòng điện có đơn vị là

A. J/s

B. kWh

C. W

D. kVA

Câu 12:

Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch?

A. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

B. Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích.

C. Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch.

D. Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được.

Câu 13:

Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T, ban đầu có N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian t, số hạt nhân của chất đó chưa bị phân rã là

Câu 14:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C ghép nối tiếp thì trong mạch xảy ra cộng hưởng với tần số f=2.108Hz. Nếu dùng cuộn cảm thuần L và tụ C nói trên để ghép thành một mạch dao động điện từ thì mạch này có thể phát được sóng điện từ thuộc vùng

A. sóng ngắn        

B. sóng cực ngắn

C. sóng trung

D. sóng dài

Câu 15:

Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây quay trong một từ trường đều với vectơ cảm ứng từ có độ lớn là B và có phương vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm các vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích S. Từ thông cực đạBi qua mỗi vòng của khung dây bằng

A. B2S

B. B2S2

C. BS

D. BS2

Câu 16:

Tìm phát biểu đúng về sóng điện từ.

A. Quá trình lan truyền điện từ trường gọi là sóng điện từ.

B. Sóng điện từ bao gồm cả sóng dọc và sóng ngang.

C. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.

D. Sóng điện từ không tuân theo quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.

Câu 17:

Đặt điện áp u=U2.cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25πH và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là U3V. Giá trị của R bằng

A. 202Ω

B. 50Ω

C. 502 Ω

D. 20 Ω

Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20 cm. Ở vị trí mà li độ của chất điểm là 5 cm thì nó có tốc độ 5π√3 cm/s. Dao động của chất điểm có chu kì là

A. 1s

B. 2s

C. 0,2s

D. 1,5s

Câu 19:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Độ cứng của lò xo là 16,2 N/m, mốc thế năng ở vị trí cân bằng, vật nhỏ của con lắc có động năng cực đại là 5J. Ở thời điểm vật nhỏ có động năng bằng thế năng thì lực kéo về tác dụng lên nó có độ lớn bằng

A. 7,2 N

B. 12 N

C. 9 N

D. 8,1 N

Câu 20:

Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM chứa điện trở thuần, đoạn MB chứa hộp kín X (X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện). Đặt vào A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200

A. tụ điện hoặc điện trở thuần.

B. cuộn dây không thuần cảm.

C. cuộn dây thuần cảm.

D. cuộn dây thuần cảm.

Câu 21:

Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính đặt trong không khí có góc chiết quang A=40 dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,62 và 1,68. Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là

A. 0,0150

B. 0,24 rad 

C. 0,240

D. 0,015 rad

Câu 22:

Cho hằng số Plăng h=6,625.10-34; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s; độ lớn điện tích của êlectron e=1,6.10-19 C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là

A. 112nm

B. 91nm

C. 0,91μm

D. 0,071μm

Câu 23:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ

A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.

C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.

D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.

Câu 24:

Hai khung dây trong có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều. Khung dây một có đường kính 20 cm và từ thông qua nó là 30 Wb. Khung dây hai có đường kính 40cm và từ thông qua nó là

A. 60 Wb

B. 120 Wb           

C. 15mWb

D. 7,5mWb

Câu 25:

Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t = 0 cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng

A. 4 cm                  

B. 6 cm

C. 8 cm

D. 2 cm

Câu 26:

Đồng vị U92238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P82206b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P206b với khối lượng mPb=0,2g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U238. Khối lượng U238 ban đầu là

A. 0,428 g

B. 4,28 g

C. 0,866 g

D. 8,66 g

Câu 27:

Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết diện tích của hạt proton là +1,6.10-19C. Lực Lozent tác dụng lên hạt có độ lớn là

A. 3,2.10-14 C

B. 6,4.10-14 C

C. 3,2.10-15 C

D. 6,4.10-15 C

Câu 28:

Một electron bay với vận tốc v1=1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1=600 V, theo hướng của đường sức. Biết điện tích của electron là -1,6.1019 C và khối lượng của nó là 9,1.10-31 kg. Điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại là

A. 150, 4 V

B. 170,5 V

C. 190,5 V

D. 200 V

Câu 29:

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 2,5 Ω mạch ngoài gồm điện trở R1=0,5 Ω mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là

A. 20 W

B. 25 W

C. 14,4 W

D. 12 W

Câu 30:

Chiếu một tia sáng chứa hai thành phần đơn sắc đỏ và tím từ không khí vào nước dưới góc tới 50. Biết chiết suất của không khí đối với mọi ánh sáng đơn sắc coi như bằng 1; chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ là 1,33 còn đối với ánh sáng đơn sắc tím là 1,34. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Góc lệch của tia khúc xạ đỏ so với tia khúc xạ tím gần bằng 3,760

B. Góc khúc xạ của tia tím bằng 3,760

C. Góc khúc xạ của tia đỏ bằng 3,730

D. Tỉ số góc khúc xạ của tia đỏ so với tia tím là 134/133

Câu 31:

Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u=1002.cos100πt V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100Ω và 110Ω, đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W.  Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là

A. 0,113 W

B. 0,56 W

C. 0,09 W

D. 0,314 W

Câu 32:

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=-13,6n2eV (với n = 1,2,3...) và bán kính quỹ đạo êlêctrôn trong nguyên tử hiđrô có giá trị nhỏ nhất là 5,3.10-11m. Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách bắn vào nó một êlêctrôn có động năng 12,7 eV thì bán kính quỹ đạo của êlêctrôn trong nguyên tử sẽ tăng thêm r. Giá trị lớn nhất của r là

A. 24,7.10-11m

B. 51,8.10-11m

C. 42,4.10-11m

D. 10,6.10-11m

Câu 33:

Đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, trong đoạn AM có một cuộn cảm thuần độ tự cảm L mắc nối tiếp với một điện trở thuần R, trong đoạn MB có một điện trở thuần 4R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Thay đổi L và C sao cho cảm kháng của cuộn dây luôn gấp 5 lần dung kháng của tụ điện. Khi độ lệch pha giữa điện áp hai đầu AM so với điện áp hai đầu AB là lớn nhất thì hệ số công suất của cả mạch AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,8

B. 0,6

C. 0,5    

D. 0,7

Câu 34:

Một nông trại dung các bóng đèn dây tóc loại 200 W – 220 V để thắp sáng và sưởi ấm vườn cây vào ban đêm. Biết điện năng được truyền đến nông trại từ một trạm phát, giá trị điện áp hiệu dụng tại trạm phát này là 1000 V, đường dây một pha tải điện đến nông trại có điện trở thuần 20Ω và máy hạ áp tại nông trại là máy hạ áp lí tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên đường dây tải. Số tối đa bóng đèn mà nông trại có thể sử dụng cùng một lúc để các đèn vẫn sáng bình thường là

A. 66

B. 60

C. 64

D. 62

Câu 35:

Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ=1,4, nc=1,42,nch=1,46, nt=1,47 và góc tới i=450. Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là

 A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 36:

Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm, cách thấu kính 15 cm Cho điểm sáng S dao động điều hoà với chu kỳ 2 giây trên trục Ox, theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu với biên độ 4 cm Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính. Tốc độ trung bình của S’ trong thời gian một chu kỳ dao động bằng

A. 25 cm/s

B. 16 cm/s

C. 15 cm/s

D. 32 cm/s

Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự  gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định, điện trở thuần R = 200Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được ghép nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa L với R; N là điểm nối giữa R với C. Khi C thay đổi thì đồ thị biểu diễn điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AN và MB theo dung kháng ZC được biểu diễn như hình vẽ. Giá trị U1 bằng

A. 401 V

B. 10017 V

C. 400 V

D. 10015 V

Câu 38:

Dao động của một chất điểm là sự tổng hợp của hai dao động điều hòa với phương trình lần lượt là x1=2A.cosωt+φ1 và x2=3A.cosωt+φ2. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và  -2 thì li độ dao động tổng hợp bằng 15  cm. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là -2 và 1 thì li độ dao động tổng hợp của chất điểm có thể bằng

A. 21 cm

B. 215 cm

C. 15 cm

D. 221 cm

Câu 39:

Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có suất điện động ξ, điện trở trong r = 2Ω. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định thì ngắt cuộn cảm khỏi nguồn rồi nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại trên một bản tụ là 4.10-C Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng điện trường cực đại đến khi năng lượng điện trường bằng 3 lần năng lượng từ trường là π6.10-6 s. Giá trị của ξ

A. 6V

B. 4V

C. 8V 

D. 2V

Câu 40:

Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ độ cứng k = 20 N/m, đầu trên gắn với vật nhỏ m khối lượng 100g, đầu dưới cố định. Con lắc thẳng đứng nhờ một thanh cứng cố định luồn dọc theo trục lò xo và xuyên qua vật m (hình vẽ). Một vật nhỏ m’ khối lượng 100 g cũng được thanh cứng xuyên qua, ban đầu được giữ ở độ cao h = 800 cm so với vị trí cân bằng của vật m. Thả nhẹ vật m’ để nó rơi tự do tới va chạm với vật m. Sau va chạm hai vật chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát giữa các vật với thanh, coi thanh đủ dài, lấy g=10m/s2. Chọn mốc thời gian là lúc hai vật va chạm nhau. Đến thời điểm t thì vật m’ rời khỏi vật m lần thứ nhất. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 0,31 s

B. 0,15 s

C. 0,47 s

D. 0,36 s