Tổng hợp đề thi thử Vật Lí cực hay có lời giải năm 2020 (đề số 8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A là:
A.
B.
C.
D.
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:
A.
B.
C.
D.
Một dòng điện có cường độ I=5A chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn . Điểm M cách dây một khoảng:
A. 5 cm
B. 25 cm
C. 2,5 cm
D. 10 cm
Phương trình dao động của vật có dạng . Chọn kết luận mô tả đúng dao động của vật:
A. Vật dao động có tần số góc ω
B. Vật dao động có biên độ A, tần số góc ω
C. Vật dao động có biên độ A
D. Vật dao động có biên độ 0,5A
Tia sáng đi từ thủy tinh đến mặt phân cách với nước . Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A.
B.
C.
D.
Độ cao của âm phụ thuộc vào:
A. đồ thị dao động của nguồn âm
B. độ đàn hồi của nguồn âm
C. tần số của nguồn âm
D. biên độ dao động của nguồn âm
Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng không trong thời gian 0,05 s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2 H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là:
A. 2 V
B. -2 V
C. 1 V
D. 4 V
Một vật dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng f. Lực kéo về tác dụng vào vật biến thiên điều hòa với tần số bằng:
A. 0,5f
B. 2f
C. 4f
D. f
Trong dao động điều hòa, vector gia tốc:
A. đổi chiều ở vị trí biên
B. luôn hướng về vị trí cân bằng khi li độ x ≠ 0
C. có hướng không thay đổi
D. luôn cùng hướng với vector vận tốc
Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây.
B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây dẫn và đường sức từ.
C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây.
D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Đặt điện áp (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị bằng
A.
B.
C. 200 V
D. 100 V
Một electron bay vào không gian có từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
A. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa.
B. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần.
C. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi.
D. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần.
Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. tác dụng lực từ lên vật kim loại đặt trong nó.
B. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
C. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
D. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Khi vật có tốc độ 10 cm/s thì có gia tốc . Tần số góc của dao động là:
A. 1 rad/s
B. 4 rad/s
C. 2 rad/s
D. 8 rad/s
Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ:
A. luôn cùng pha
B. không cùng loại
C. cùng tần số
D. luôn ngược pha
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
A.
B.
C.
D.
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
B. siêu âm có khả năng truyền được trong chất rắn.
C. siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ.
D. trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng của hạ âm.
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là . Giá trị của bằng
A.
B.
C. -
D.
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là và . Hệ thức tính biên độ A của dao động tổng hợp hai dao động trên là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng?
A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa.
C. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần
D. Mắt lão đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa.
Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương vuông góc mặt nước với phương trình lần lượt là và . Những điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của sẽ
A. không dao động.
B. dao động với biên độ
C. dao động với biên độ nhỏ nhất
D. dao động với biên độ 0,5.
Một vật dao động điều hòa với tần số f và biên độ A. Thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là
A. 1/3f
B. 1/4f
C. 1/2f
D. 1/12f
Trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là . Điều nào sau đây không thể xảy ra?
A.
B.
C.
D.
Trong dao động điều hòa, khi động năng của vật giảm thì
A. vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.
B. li độ dao động của vật có độ lớn giảm.
C. thế năng của vật giảm.
D. vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.
Tại một nơi, hai con lắc đơn có chiều dài và dao động điều hòa với chu kì lần lượt là và . Nếu
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Nếu dung kháng của tụ điện bằng R thì cường độ dòng điện trong mạch
A. nhanh pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
B. chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu tụ điện
C. nhanh pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
D. chậm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
Một con lắc dao động tắt dần trên trục Ox do có ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Sau mỗi chu kì, biên độ dao động của vật giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là
A. 6%
B. 9%
C. 94%
D. 91%
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại.
C. êlectron chuyển động nhiệt mạnh hơn khi kim loại bị chiếu sáng.
D. êlectron bị bứt ra khỏi một khối chất khi khối chất bị nung nóng.
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ với chu kì T thì năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch sẽ
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T
B. không đổi theo thời gian.
C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp a= 0,75 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,5 m. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1mm. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng bằng
A. 0,5 μm
B. 0,75 μm
C. 0,6 μm
D. 0,45 μm
Hai dao động điều hòa có phương trình cm và cm. Biết và dao động tổng hợp có phương trình cm. Giá trị của là
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau ±π/3+2k π (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 8,5a
B. 8a
C. 7a
D. 7,5a
Trong các phát biểu sau đây về sự tạo ảnh của vật qua một thấu kính, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
(1). qua thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
(2). vật thật qua thấu kính cho ảnh thật, đó là thấu kính hội tụ.
(3). qua thấu kính, vật cho ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.
(4). thấu kính hội tụ luôn cho ảnh lớn hơn vật.
(5). thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
(6). nếu ảnh ngược chiều vật thì thấu kính là phân kì.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đặt điện áp xoay chiều với tần số góc vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì hiệu điện thế hai đầu điện trở là U. Khi và thì hiệu điện thế hai đầu điện trở tương ứng với trường hợp và là bằng nhau thì hệ thức liên hệ giữa và là:
A.
B.
C.
D.
Theo quy định của Bộ giao thông vận tải, âm lượng còi điện lắp trên ôtô đo ở khoảng cách 2 m là 90dB đến 115dB. Giả sử còi điện đặt ngay ở đầu xe và có độ cao 1,2 m. Người ta tiến hành đo âm lượng của còi điện lắp trên ôtô 1 và ô tô 2 ở vị trí cách đầu xe là 30 m, ở độ cao 1,2 m thì thu được âm lượng của ôtô 1 là 85dB và ôtô 2 là 91dB. Âm lượng của còi điện trên xe ôtô nào đúng quy định của Bộ giao thông vận tải ?
A. Ôtô 2
B. Ôtô 1
C. Không ôtô nào
D. Cả hai ôtô
Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là cm và cm trên hai trục tọa độ song song, cùng chiều gần nhau và cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng
A. 0,15J
B. 0,1J
C. 12,25J
D. 0,50J
Một vận động viên hằng ngày đạp xe trên đoạn đường thẳng từ điểm A đúng lúc còi báo thức bắt đầu kêu, khi đến điểm B thì còi vừa dứt. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 54 dB. Còi đặt tại O, phát âm đẳng hướng với công suất không đổi và môi trường không hấp thụ âm; góc AOB bằng . Biết rằng vận động viên này khiếm thính nên chỉ nghe được mức cường độ âm từ 66 dB trở lên và tốc độ đạp xe không đổi, thời gian còi báo thức kêu là 1 phút. Trên đoạn đường AB, vận động viên nghe thấy tiềng còi báo thức trong khoảng thời gian xấp xỉ bằn
A. 30s
B. 25s
C. 45s
D. 15s