TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỮU CƠ TÍNH CHẤT VẬT LÝ, HÓA HỌC, ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tr­­ước đây ng­­ười ta hay sử dụng chất fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng.

(b) Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.

(c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

(e) Các amin đu không đc, được sử dụng trong chế biến thực phm.

(g) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.

(b) Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

(d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

(e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nước vôi để làm giảm vị chua của quả sấu.

(b) PE được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện.

(c) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán.

(d) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.

(e) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

(g) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                      

C. 3.                        

D. 4.

D. 4.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.

(b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...

(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

(d) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc.

(e) Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.

(g) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

 Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.

(e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

(g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

(b) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.

(c) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng và có xúc tác Ni.

(d) Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.

(e) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

(g) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư, thu được các α-amino axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhit độ thường, tất ccác amin đu tan nhiu trong nưc.

(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

(e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.

(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có th kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.

(b) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.

(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.

(g) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(b) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

(c) Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.

(d) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ.

(e) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(g) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.

(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(e) Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(g) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm, thu được các -amino axit.

(c) Este phenyl propionat tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.

(d) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(g) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(a) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

(b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.

(c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3.

(d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

(g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính".

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 6.  

C. 3.  

D. 4

Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.

(c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.      

(g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

Số phát biểu đúng là

A. 5. 

B. 6.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 15:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

(c) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(d) Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng quỳ tím.

(e) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                      

D. 4.

Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

(b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.

(c) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

(d) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.

(e) H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được 3 loại α-amino axit khác nhau

(g) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2. 

C. 3.  

D. 4

Câu 17:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.

(c) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4.

(d) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(e) Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là 3.

(g) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO.

(b) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

(c) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

(d) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

(e) Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(b) Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(d) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

(e) Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(g) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.

(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.

(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

 (d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(e)  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

(g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

(c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,...

(d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.

(e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,...

(g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                      

C. 3.                       

D. 4.

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...

(b) Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.

(c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.

(d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.

(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.

(e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

(g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                           

B. 2.                       

C. 3.                        

D. 4.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.

(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.