tổng hợp lý thuyết và bài tập sóng cơ cực hay có lời giải - đề 4

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây về hiện tượng sóng dừng là đúng?

A. Hiện tượng sóng dừng chính là hiện tượng giao thoa sóng trên một phương xác định.

B. Khi xảy ra sóng dừng thì tất cả các phần từ môi trường truyền qua sẽ không dao động.

C. Sóng dừng chỉ xảy ra trên dây khi nguồn dao động được nối vào đầu một sợi dây

D. Sóng dùng trên dây chỉ xảy ra trên sợi dây khi hai đầu đầu dây được cố định.

Câu 2:

Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Xét 3 điểm A, B, C với B là trung điểm của đoạn AC. Biết điểm bụng A cách điểm nút C gần nhất 10 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất là giữa hai lần liên tiếp để điểm A có li độ bằng biên độ dao động của điểm B là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là: 

A. 0,5 m/s

B. 0,4 m/s

C. 0,6 m/s

D. 1,0 m/s.

Câu 3:

cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây có sóng dừng. M, N, P là các điểm bất kỳ của dây lần lượt nằm trong khoảng AB, BC, DE thì có thể rút ra kết luận là

A. N dao động cùng pha P, ngược pha với M

B. M dao động cùng pha N, ngược pha với P 

C. M dao động cùng pha P, ngược pha với N

D. Không thể kết luận được vì không biết chính xác vị trí các điểm M, N, P

Câu 4:

Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5 Hz. Có 4 điểm trên dây là O, M, N, P với O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất, hai điểm M và N thuộc đoạn OP. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M,N lần lượt là 1/20 s và 1/15 s. Biết khoảng cách MN = 0,2 cm, bước sóng trên dây là

A. 5,6 cm

B. 4,8 cm

C. 1,2 cm

D. 2,4 cm

Câu 5:

Trên một sợi dây dài 16cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 6 mm. Biết hai đầu sợi dây là hai nút. Số nút và bụng sóng trên dây là: 

A. 22 bụng, 23 nút 

B. 8 bụng, 9 nút

C. 11 bụng, 12 nút      

D. 23 bụng, 22 nút

Câu 6:

Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40sin(2,5πx)cosωt (mm), trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O đoạn x (x đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm là 0,125 s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là: 

A. 100 cm/s

B. 160 cm/s

C. 80 cm/s

D. 320 cm/s

Câu 7:

Hai sóng dạng sin cùng bước sóng, cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây đàn với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa 2 thời điểm gần nhau nhất mà dây duỗi thẳnglà 0,5 s. Bước sóng là: 

A. 5 cm

B. 10 cm

C. 20 cm

D. 25 cm

Câu 8:

Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây: 

A. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.

B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.

C. Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng

D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha

Câu 9:

Phương trình sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 2cos(5πx)cos(20πt) cm. Trong đó x tính bằng mét(m), t tính bằng giây(s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:

A. 4 cm/s

B. 100 cm/s

C. 4 m/s

D. 25 cm/s

Câu 10:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC là

A. 143

B. 7

C. 3,5

D. 1,75

Câu 11:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là:

A. 10 cm 

B. 8 cm

C. 20 cm

D. 30 cm

Câu 12:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

A.  1 m/s

B. 0,25 m/s.

C. 0,5 m/s.

D. 2 m/s

Câu 13:

Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy hai điểm A,B trên sợi dây cách nhau 200 cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm khác dao động ngược pha với A .Tốc độ truyền sóng trên dây là 

A. v = 400 m/s .

B.  v = 1000 m/s .

C. v = 500 m/s .

D. v = 250 cm/s .

Câu 14:

Một sóng dừng trên dây được mô tả bởi phương trình: u=4cos(πx4π2)cos(20πtπ2) (x có đơn vị là cm, t có đơn vị là s). Vận tốc truyền sóng là:

A.  40 cm/s.

B. 60 cm/s

C. 20 cm/s.

D.  80 cm/s.

Câu 15:

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì :

A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.

B.  khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.

C. tất cả các phần từ trên dây đều đứng yên.

D. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.

Câu 16:

Trên một sợi dây đang có sóng dừng, ba điểm kề nhau M, N, P dao động cùng biên độ 4 mm. Biết dao động tại N ngược pha với dao động tại M và khoảng cách MN = NP/2 = 1 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s thì sợi dây lại có dạng một đoạn thẳng. Lấy π = 3,14 thì tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng

A. 375 mm/s

B. 363 mm/s

C. 314 mm/s

D. 628 mm/s

Câu 17:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, M là điểm trên dây và là trung điểm của AB. Biết rằng trong một chu kỳ khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là 0,2 s. Trong một chu kỳ dao động khoảng thời gian để độ lớn gia tốc của phần tử B nhỏ hơn gia tốc cực đại của phần tử M là

A. 0,2 s

B. 0,1 s

C. 0,4 s

D. 4/3 s

Câu 18:

Một sóng âm có tần số f lần lượt truyền trong nước, nhôm và không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. So sánh tốc độ sóng âm trong ba môi trường này thì:

A.v3>v2>v1

B.v1>v3>v2.

C.v2>v1>v3.

D.v1>v2>v3.

Câu 19:

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng: 

A.Hai lần bước sóng.          

B. Một phần tư bước sóng.

C. Một bước sóng.

D. Một nửa bước sóng

Câu 20:

Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?

A.Cường độ âm

B.Mức cường độ âm

C. Độ cao của âm

D. Tần số âm.

Câu 21:

Âm của một cái ghi ta và của một cái kèm phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không thể có cùng:

A.Mức cường độ âm

B. Đồ thị dao động âm.

C. Cường độ âm.

D. Tần số âm

Câu 22:

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

A.Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.

B.Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.

C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.

D.Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.

Câu 23:

Sóng cơ truyền trong môi trường có mật độ vật chất lớn qua môi trường có mật độ vật chất bé (như từ nước ra không khí) thì:

A.Tốc độ truyền tăng

B.bước sóng giảm

C.tần số tăng

D.chu kỳ tăng

Câu 24:

Âm có tần số 10 Hz là:

A. Siêu âm

B. Họa âm.

C. Âm thanh

D. Hạ âm.

Câu 25:

Độ cao của âm phụ thuộc vào:

A. Biên độ dao động của nguồn âm.  

B. Tần số của nguồn âm

C. Độ đàn hồi của nguồn âm

D. Đồ thị dao động của nguồn âm

Câu 26:

Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng

A. Cường độ âm

B. Mức cường độ âm

C. Biên độ

D. Tần số

Câu 27:

Sóng âm có tần số 160 kHz là:

A.Hạ âm.

B.Siêu âm.      

C.Âm nghe được  

D. Nhạc âm.

Câu 28:

Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?

A.Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất.

 

 

     B.   Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.

 

 

 

C.Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.

D.Sóng cơ học lan truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không

Câu 29:

Đơn vị đo cường độ âm là:                                                                   

A.Niuton trên mét vuông (N/m2).

B.Oát trên mét vuông (W/m2).

C. Oát trên mét (W/m).

D. Đề - xi Ben (dB).

Câu 30:

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động ngược pha A và B. Những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn AB trên mặt nước sẽ:

A.Dao động với biên độ cực tiểu.

B.Dao động với biên độ trung bình

C.Dao động với biên độ cực đai.

D.Dao động với biên độ cực đai.

Câu 31:

Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây có sóng ngang hình sin chạy qua. Trong đó các phần tử dao động theo phương Ou, với vị trí cân bằng có li độ u = 0. Bước sóng của sóng này bằng:

A.12mm

B.2mm

C.12cm

D.2cm

Câu 32:

Phát biểu nào sau đây là sai về sóng cơ?

A. Sóng dọc truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.

B.Sóng cơ học không truyền được chân không.

C.Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong môi trường

D.Sóng ngang không truyền được trong chất rắn.

Câu 33:

Sóng cơ truyền qua một môi trường đàn hồi đồng chất với bước sóng λ hai phần tử vật chất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng nhỏ nhất d. Hai phần tử vật chất này dao động điều hòa lệch pha nhau.

A.2πλd

B.πdλ.

C.2πdλ.

D.πλd.

Câu 34:

Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức:

A.λ=2vf.

B.λ=vf.

C.λ=2vf.

D.λ=vf.

Câu 35:

Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình  . Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng:

A.Một số nguyên lần bước song

B.  Một số lẻ lần bước sóng.

C. Một số nguyên lần nửa bước sóng.                 

D. Một số lẻ lần nửa bước sóng.

Câu 36:

Đối với âm cơ bản và họa âm thứ 2 do cùng một dây đàn phát ra thì

A. Tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm thứ 2.

B.Tần số họa âm thứ 2 gấp đôi tần số cơ bản

 

C. Họa âm thứ 2 có cường độ âm lớn hơn cường độ âm cơ bản.

D.  Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm thứ 2.

Câu 37:

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s. Chu kì dao động của sóng biển là

A.3s

B. 2,8s

C. 2,7s

D. 2,45s

Câu 38:

 Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm, phát ra âm với công suất không đổi. Trên tia Ox theo thứ tự có ba điểm A, B, C sao cho OC = 4 OA. Biết mức cường độn âm tại B là 2 B, tổng mức cường độ âm tại A và C là 4 B. Nấu AB = 20 m thì

A.BC = 40 m

B.BC = 80 m.

C.BC = 30 m.

D.BC = 20 m.

Câu 39:

Một nguồn điểm S trong không khí tại O pahts ra âm với công suất không đổi và đẳng hướng. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng từ O và vuông góc với nhau. Biết mức cường độ âm tại A là 30 dB. Đặt thêm nguồn âm giống S tại O và cho một máy thu di chuyển trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm lớn nhất mà máy thu thu được là 50 dB. Mức cường độ âm tại B khi chỉ có một nguồn âm có giá trị là:

A.25,5 dB.

B. 17,5 dB.      

C.15,5 dB.

D.27,5 dB.

Câu 40:

Một sóng hình sin đang truyền trên mọt sợi dây theo chiều dương trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường nét liền). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên dây là

A.-39 cm/s.

B.65,4 cm/s

C.-65,4 cm/s.

D.39,3 cm/s.