Tổng hợp minh họa THPTQG 2019 Hóa Học có lời giải (Đề số 9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Ag.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.

B. Na.

C. Mg.

D. Al.

Câu 3:

Chất X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơi, làm bút chì đen. Chất X là

A. kim cương.

B. than chì.

C. than hoạt tính.

D. crom.

Câu 4:

Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5.

D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 5:

Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thấy kết tủa tan. Chất X là

A. KCl.

B. KBr.

C. KI.

D. K3PO4.

Câu 6:

Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với chất nào sau đây tạo phức chất có màu tím?

A. NaOH.

B. NaNO3.

C. HCl.

D. Cu(OH)2.

Câu 7:

Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. Na2SO4.

B. NaHSO4.

C. NaNO3.

D. MgCl2.

Câu 8:

Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)3.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO.

Câu 9:

Tơ nitron (hay tơ olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2.

B. CH2=CH-CH3.

C. CH2=CHCN.

D. CHCN=CHCN.

Câu 10:

Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là

A. Mg.

B. Cu.

C. Al.

D. Na.

Câu 11:

Cacbohiđrat ở dạng polime là

A. glucozơ.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. saccarozơ.

Câu 12:

Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là

A. Al(OH)3.

B. Al2O3.

C. NaAlO2.

D. Al2(SO4)3.

Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là

A. 13,8.

B. 9,6.

C. 6,9.

D. 18,3.

Câu 14:

Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là

A. 1,1.

B. 0,8.

C. 1,2.

D. 1,5.

Câu 15:

Cho các chất sau: glyxin, etylamin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 16:

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

A. 20 gam.

B. 60 gam.

C. 40 gam.

D. 80 gam.

Câu 17:

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 18:

Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:

A.  Khi đun, phải hơ qua ống nghiệm để ống giãn nở đều.

B.  Khi đun, để đáy ống nghiệm vào sát bấc đèn cồn.

C.  Khi đun, để đáy ống nghiệm vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn, tức là vị trí 2/3 của ngọn lửa từ dưới lên.

D.  Khi đun nóng cần lắc nhẹ ống nghiệm và hướng miệng ống về phía không có người.

Câu 19:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2- H2S?

A. FeS + HCl  FeCl2 + H2S.

B. H2SO4 đặc + Mg  MgSO4 + H2S + H2O.

C. K2S + HCl  H2S + KCl.

D. BaS + H2SO4  BaSO4 + H2S.

Câu 20:

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:

A. saccarozơ và fructozơ.

B. xenlulozơ và glucozơ.

C. tinh bột và glucozơ.

D. tinh bột và xenlulozơ.

Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 22:

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 23:

Cho dung dịch HCl vào lần lượt các dung dịch sau: K2Cr2O7, Fe(NO3)2, FeCl3, NaCrO2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24:

Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 25:

Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3-, d mol CO32, e mol SO42-. Thêm dần dần dung dịch Ba(OH)2 fM đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dùng hết V ml dung dịch Ba(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng chất rắn là

A. 35b gam.

B. 40a gam.

C. 20a gam.

D. (40a + 35b) gam.

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

A. 11,90.

B. 18,64.

C. 21,40.

D. 19,60.

Câu 27:

Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.

C. Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.

D. Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).

Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.

(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

(c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH.

(d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

(e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị m là

A. 4.

B. 3.

C. 2,08.

D. 2.

Câu 31:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng :

 

Tỉ số ab gần giá trị nào nhất sau đây?

 

A. 1,7.

B. 2,3.

C. 2,7.

D. 3,3.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7.

(e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

(g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33:

Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là

A. 135,36.

B. 147,5.

C. 171,525.

D. 166,2.

Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

A. axit panmitic và axit oleic.

B. axit panmitic và axit linoleic.

C. axit stearit và axit linoleic.

D. axit stearit và axit oleic.

Câu 35:

Dung dịch X chứa các ion: Na+; Ba2+; HCO3-. Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng

A. 1 : 3.

B. 3 : 2.

C. 2 : 1.

D. 1 : 1.

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2.

Bước 3: Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 3, thu được dung dịch có màu xanh thẫm.

B. Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì trong phân tử có nhóm chức -CHO.

C. Ở bước 3, diễn ra phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.

D. Ở bước 1, diễn ra phản ứng tạo thành Cu(OH)2.

Câu 37:

Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.

Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. (NH4)2CO3, NaHSO4.

B. NH4HCO3, NaHSO4.

C. (NH4)2CO3, NaHCO3.

D. NH4HCO3, NaHCO3.

Câu 38:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là

A. 21,6 gam.

B. 23,4 gam.

C. 32,2 gam.

D. 25,2 gam.

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 10,08.

B. 11,20.

C. 13,44.

D. 11,20.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 44,525.

B. 39,350.

C. 34,850.

D. 42,725.