Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A.  đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 2:

Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở Pháp?

A. Sự thật.

B. Người cùng khổ.

C. Nhân đạo.

D. Đời sống công nhân.

Câu 3:

Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế nào của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.

B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.

C. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.

Câu 4:

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.

B. xây dựng chế độ mới ở Việt Nam. 

C. kháng chiến - kiến quốc 

D. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 5:

Trong những năm 1930 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

B. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

C. chống đế quốc và chống phong kiến.

D. chống chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 6:

Chiến dịch nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào (1953). 

B. Điện Biên Phủ (1954).

C. Biên giới thu - đông (1950).

D. Việt Bắc thu - đông (1947).

Câu 7:

Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản. 

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 8:

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nhân dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ. 

C. Ruộng đất. 

D. Hòa bình.

Câu 9:

Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của nhân dân Việt Nam.

B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 

D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiêu địa chủ.

Câu 10:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. 

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới. 

Câu 11:

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam 

B. tinh thần đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.

C. sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc...

D. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Câu 12:

Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ

A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. 

B. tác động từ cục diện hai cực, hai phe.

C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.

D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 13:

Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A.dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

B. dùng sức mạnh vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.

C. lấy lực lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.

D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.

Câu 14:

Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 15:

Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Bắc - Nam, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kêt của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là

A.  Đường lối cách mạng. 

B.  Đường lối chiến lược. 

C.  Đường Trường Sơn. 

D. Đường 9 Nam Lào.

Câu 16:

Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng”?

A. Biên giới Thu - Đông năm 1950. 

B. Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. 

C.  Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. 

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 17:

Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. 

B. sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới. 

C. truyền thống yêu nước của dân tộc. 

D. khối đoàn kết toàn dân.

Câu 18:

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 19:

Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.  

B. khuynh hướng chính trị.

 

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 20:

Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) thực chất là

A. hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng. 

B. hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc. 

C. thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc. 

D.  hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. 

Câu 21:

Thuận lợi cơ bản nhất của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. đất nước độc lập, các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị tiêu diệt.

B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa.

C. nhân dân giành được quyền làm chủ, đất nước được độc lập.

D. cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

Câu 22:

Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc. 

C. Chiến tranh chính nghĩa. 

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.

Câu 23:

Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975) 

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) 

C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945) 

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 24:

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân chung làm nên thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 - 1975?

A. Hậu phương miền bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu kháng chiến. 

B. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. 

C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. 

D. Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận.

Câu 25:

Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. 

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. 

C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. 

D. Là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

Câu 26:

Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.

B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.

C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.

D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.

Câu 27:

Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. 

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. 

Câu 28:

Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?

A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. 

B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. 

C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 29:

Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.

B. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nỗi dậy của quần chúng. 

C. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. 

D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

Câu 30:

Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ

A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. 

B. tác động của cục diện hai cực - hai phe. 

C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. 

D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 31:

Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là

A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.

B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. 

C. có sự tham chiến của quân Mĩ.

D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 32:

Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. 

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. 

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 33:

Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết. 

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 34:

Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là

A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.

B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. 

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. 

D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.

Câu 35:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao

A. không làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. 

B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. 

C. chỉ phản ánh kết quả của cuộc đấu tranh chính trị. 

D. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.