Top 10 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dựa vào dữ liệu đã cho, hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019?

Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội năm 2022 có đáp án (Đề 10)Dựa vào dữ liệu đã cho, hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019 (ảnh 1)

A. Khai khoáng
B. Chế biến, chế tạo
C. Sản xuất và phân phối điện
D. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Câu 2:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S\,\left( t \right)\, = \,1\, + \,3{t^2}\, - \,{t^3}.\) Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi t bằng bao nhiêu?

A. t = 2

B. t =1
C. t = 3
D. t = 4
Câu 3:
Tìm nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {3x\, - \,2} \right)\, = \,3\).

A.\(x\, = \,\frac{8}{3}\)

B. \(x\, = \,\frac{{10}}{3}\)
C. \(x\, = \,\frac{{16}}{3}\)
D. \(x\, = \,\frac{{11}}{3}\)
Câu 4:
Nghiệm của phương trình log3(2x+ 1)= 2 là:
A.\(x\, = \,4\)
B. \(x\, = \,\frac{5}{2}\)
C. \(x\, = \,\frac{7}{2}\)
D. \(x\, = \,2\)
Câu 5:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hệ phương trình sau vô nghiệm{y2-|y|= 6x2- 2mx+y+ 4= 0

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6:
Trong không gian Oxyz cho điểm M (1;2;3). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua M cắt các trục tọa độ Ox;Oy;Oz lần lượt tại A,B,C sao cho M là trọng tâm của tam giác ABC là

A.\(\left( P \right)\,:\,6x\, + \,3y\, + \,2z\, + \,18\, = \,0\)

B. \(\left( P \right)\,:\,6x\, + \,3y\, + \,2z\, + \,6\, = \,0\)
C. \(\left( P \right)\,:\,6x\, + \,3y\, + \,2z\, - \,18\, = \,0\)
D. \(\left( P \right)\,:\,6x\, + \,3y\, + \,2z\, - \,6\, = \,0\)
Câu 7:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;\,2;\, - 3} \right),\,\,B\left( {3;\, - 2;\,1} \right).\)Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB.

A. \(I\left( {4;\,0;\, - 2} \right).\)

B. \(I\left( {2;\,0;\, - 1} \right).\)
C. \(I\left( {2;\,0;\, - 4} \right).\)
D. \(I\left( {2;\, - 2;\, - 1} \right).\)
Câu 8:
Tập nghiệm của bất phương trình 2x+ 12x2- 3x+ 1 0 là:

A. \(\left( { - \frac{1}{2}\,;\,\frac{1}{2}} \right).\)

B. \(\left[ { - \frac{1}{2}\,;\,\frac{1}{2}} \right) \cup \,\left( {1\,;\, + \infty } \right)\)
C. \(\left[ { - \frac{1}{2}\,;\,\frac{1}{2}} \right].\)
D. \(\left( { - \infty \,;\, - \frac{1}{2}} \right]\, \cup \,\left( {\frac{1}{2}\,;\,1} \right).\)
Câu 9:
Giải phương trình sinx+cosx=2sin5x.

A.\(\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{{18}}\, + \,k\frac{\pi }{2}\\x\, = \,\frac{\pi }{9}\, + \,k\frac{\pi }{3}\end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{{12}}\, + \,k\frac{\pi }{2}\\x\, = \,\frac{\pi }{{24}}\, + \,k\frac{\pi }{3}\end{array} \right.\)
C. \(\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{{16}}\, + \,k\frac{\pi }{2}\\x\, = \,\frac{\pi }{8}\, + \,k\frac{\pi }{3}\end{array} \right.\)
D. \(\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{4}\, + \,k\frac{\pi }{2}\\x\, = \,\frac{\pi }{6}\, + \,k\frac{\pi }{3}\end{array} \right.\)
Câu 10:
Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nữa diện tích của mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích là \(12288{m^2}\)). Tính diện tích mặt trên cùng.

A.\(6{m^2}\)

B. \(8{m^2}\)
C. \(10{m^2}\)
D. \(12{m^2}\)
Câu 11:
Cho hàm số f(x)=12x+ 3. Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\). Khẳng định nào sau là sai?

A.\(F\left( x \right)\, = \,\frac{{\ln \left| {2x\, + \,3} \right|}}{2}\, + \,1\).

B. \(F\left( x \right)\, = \,\frac{{\ln {{\left| {2x\, + \,3} \right|}^2}}}{4}\, + \,3\).
C. \(F\left( x \right)\, = \,\frac{{\ln \left| {4x\, + \,6} \right|}}{4}\, + \,2\).
D. \(F\left( x \right)\, = \,\frac{{\ln \left| {x\, + \,\frac{3}{2}} \right|}}{2}\, + \,4\).
Câu 12:

Cho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\). Hàm số \(y\, = \,f'\left( x \right)\) có đồ thị như sau:

Cho hàm số y = f( x ). Hàm số y= f'( x ) có đồ thị như sau: (ảnh 1)

Bất phương trình \(f\left( x \right)\, > \,{x^2}\, - \,2x\, + \,m\) đúng với mọi \(x\, \in \,\left( {1\,;\,2} \right)\)khi và chỉ khi

A.\(m\, \le \,f\left( 2 \right)\).

B. \(m\, < \,f\left( 1 \right)\, - \,1\).
C. \(m\, \ge \,f\left( 2 \right)\, - \,1\).
D. \(m\, \ge \,f\left( 1 \right)\, + \,1\).
Câu 13:
Một xe mô tô đang chạy với vận tốc \(20m/s\) thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right)\, = \,20\, - \,5t\), trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh đến lúc mô tô dừng lại là

A.\(20m\)

B. \(80m\)
C. \(60m\)
D. \(40m\)
Câu 14:
Theo số liệu từ Tổng cục thống kê, dân số Việt Nam năm 2015 là 91,7 triệu người. Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam trong giai đoạn 2015 – 2050 ở mức không đổi là 1,1%. Hỏi đến năm nào dân số Việt Nam sẽ đạt mức 120,5 triệu người?

A. 2042

B. 2041
C. 2039
D. 2040
Câu 15:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _5}\left( {3x\, + \,1} \right)\, < \,{\log _5}\left( {25\, - \,25x} \right)\) là:

A.\(\left( { - \frac{1}{3}\,;\,1} \right)\)

B. \(\left( { - \infty \,;\,\frac{6}{7}} \right)\)
C. \(\left( { - \frac{1}{3}\,;\,\frac{6}{7}} \right)\)
D. \(\left( {\frac{6}{7}\,;\,1} \right)\)
Câu 16:
Cho hình phẳng giới hạn bởi các dường y=4x- 4,y= 0,x= 0 và \(x\, = \,2\)quay quanh trục Ox. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là:

A. V = 4.

B. V = 9.
C.\(V\, = \,4\pi \).
D. \(V\, = \,9\pi \).
Câu 17:
Tập hợp các giá trị m để hàm số y=x33-(m+ 5)x22+ 5mx+ 1 đồng biến trên \(\left( {6\,;\,7} \right)\)

A.\(\left( { - \infty \,;\,7} \right].\)

B. \(\left( { - \infty \,;\,6} \right].\)
C. \(\left[ {5\,;\, + \infty } \right).\)
D. \(\left( { - \infty \,;\,5} \right].\)
Câu 18:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện (1+i)(z-i)+ 2z= 2i. Mô đun của số phức \[{\rm{w}}\,{\rm{ = }}\,\frac{{\bar z\, - \,2z\, + \,1}}{{{z^2}}}\] là:

A.\(2\sqrt 2 \).

B. \(\sqrt 5 \).
C. \(\sqrt {10} \).
D. \(2\sqrt 5 \).
Câu 19:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| {z\, + \,2\, - \,i} \right|\, = \,2\) là:

A. Đường tròn\({\left( {x\, + \,2} \right)^2}\, + \,{\left( {y\, - \,1} \right)^2}\, = \,4\).

B. Đường tròn tâm \(I\left( {2\,;\, - 1} \right)\) và bán kính \(R\, = \,2\)
C. Đường thẳng \(x\, - \,y\, - 2\, = \,0\).
D. Đường thẳng \(x\, + \,y\, - 2\, = \,0\).
Câu 20:
Tìm m để khoảng cách từ giao điểm của \(d\,:\,2x\, - \,y\, = \,0;\,\,d'\,:\,x\, + \,3y\, - 7\, = \,0\) đến đường thẳng \(4x\, + \,3y\, + \,m\, = \,0\) bằng 

A.\(\left[ \begin{array}{l}m\, = \,0\\m\, = \, - 10\end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}m\, = \,10\\m\, = \, - 10\end{array} \right.\)
C. \(\left[ \begin{array}{l}m\, = \,0\\m\, = \, - 20\end{array} \right.\)
D. \(\left[ \begin{array}{l}m\, = \,10\\m\, = \, - 20\end{array} \right.\)
Câu 21:
Cho đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 1\,;\,2} \right)\,,\,\,B\left( { - 2\,;\,3} \right)\) và có tâm \(I\) thuộc đường thẳng\[\Delta \,:\,3x\, - \,y\, + \,10\, = \,0\]. Phương trình của đường tròn \(\left( C \right)\)

A. \({\left( {x\, + \,3} \right)^2}\, + \,{\left( {y\, - \,1} \right)^2}\, = \,\sqrt 5 \)

B. \({\left( {x\, - \,3} \right)^2}\, + \,{\left( {y\, + \,1} \right)^2}\, = \,\sqrt 5 \)
C. \({\left( {x\, - \,3} \right)^2}\, + \,{\left( {y\, + \,1} \right)^2}\, = \,\sqrt 5 \)
D. \({\left( {x\, + \,3} \right)^2}\, + \,{\left( {y\, - \,1} \right)^2}\, = \,5\)
Câu 22:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\,:\,2x\, - \,2y\, + \,z\, + \,2021\, = \,0\) và đường thẳng d:x1=y- 21=z+ 6-2. Mặt phẳng \(\left( Q \right)\,:\,ax\, + \,by\, + \,cz\, - \,14\, = \,0,\,\,a\,,\,b\,,\,c\, \in \,\mathbb{Z}\,\) chứa đường thẳng \(d\)và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Tính \(a\, + \,b\, + \,c\).

A. \(a\, + \,b\, + \,c\, = \, - 12\)

B. \(a\, + \,b\, + \,c\, = \,6\)
C. \(a\, + \,b\, + \,c\, = \,12\)
D. \(a\, + \,b\, + \,c\, = \, - 9\)
Câu 23:
Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều có diện tích bằng a23. Diện tích xung quanh của hình nón bằng

A. \(\frac{{3\pi {a^2}}}{4}\)

B. \(\pi {a^2}\)
C. \(2\pi {a^2}\)
D. \(\frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
Câu 24:
Một người dùng một cái ca hình bán cầu (Một nửa hình cầu) có bán kính là 3cm để múc nước đổ vào một cái thùng hình trụ chiều cao 10cm và bán kính đáy bằng 6cm. Hỏi người ấy sau bao nhiêu lần đổ thì nước đầy thùng? (Biết mỗi lần đổ, nước trong ca luôn đầy).
Một người dùng một cái ca hình bán cầu (Một nửa hình cầu) có bán kính là 3cm để múc nước đổ vào một cái thùng hình trụ chiều cao 10cm và bán kính đáy (ảnh 1)

A. 10 lần.

B. 24 lần
C. 12 lần.
D. 20 lần.
Câu 25:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , hình chiếu vuông góc của điểm A' lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên (\(ACC'A'\)) tạo với mặt phẳng đáy một góc \[45^\circ \] . Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

B. \(\frac{{3{a^2}}}{{16}}.\)
C. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
D. \(\frac{{{a^3}}}{{16}}.\)
Câu 26:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông với \(AB\, = \,AC\, = \,2\). Cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA\, = \,3\). Gọi \(M\)là trung điểm của SC.

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông với (ảnh 1)

Tính khoảng cách giữa AM và BC.

A. \(d\left( {AM\,;\,BC} \right)\, = \,\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

B. \(d\left( {AM\,;\,BC} \right)\, = \,\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)
C. \[d\left( {AM\,;\,BC} \right)\, = \,\frac{{3\sqrt {22} }}{{11}}\]
D. \(d\left( {AM\,;\,BC} \right)\, = \,\frac{{\sqrt {22} }}{6}\)
Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1\,,\,2\,,\, - 4} \right);\,B\left( {1\,,\, - 3\,,\,1} \right)\)\(C\left( {2\,,\,2\,,\,3} \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua A,B,C và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( {xOy} \right)\) có bán kính là :

A. \(\sqrt {34} \)

B. \(\sqrt {26} \)
C. \(34\)
D. \(26\)
Câu 28:
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {3\,;\,1\,;\, - 1} \right)\)và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\,:\,2x\, - \,y\, + \,2z\, - \,5\, = \,0\)

A. \(\frac{{x\, + \,3}}{2}\, = \,\frac{{y\, + \,1}}{{ - 1}}\, = \,\frac{{z\, - \,1}}{2}\)

B. \(\frac{{x\, - \,2}}{3}\, = \,\frac{{y\, + \,1}}{1}\, = \,\frac{{z\, - \,2}}{{ - 1}}\)
C. \(\frac{{x\, - \,3}}{2}\, = \,\frac{{y\, - \,1}}{1}\, = \,\frac{{z\, + \,1}}{2}\)
D. \(\frac{{x\, - \,3}}{2}\, = \,\frac{{y\, - \,1}}{{ - 1}}\, = \,\frac{{z\, + \,1}}{2}\)
Câu 29:

Cho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có 3 cực trị và có đồ thị như hình vẽ.

Cho hàm số y= f( x ) liên tục trên R, có 3 cực trị và có đồ thị như hình vẽ. (ảnh 1)

Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y\, = \,f\left( {\frac{1}{{{{\left( {x\, - \,1} \right)}^2}}}} \right)\)

A. 3.

B. 0.
C. 1.
D. 2.
Câu 30:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 2. Cắt hình lập phương bằng một mặt phẳng chứa đường chéo AC'. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích thiết diện thu được.

A. \(4\)

B. \(4\sqrt 2 \)
C. \(\sqrt 6 \)
D. \(2\sqrt 6 \)
Câu 31:

Cho hàm số \(y\, = \,f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số như hình.

Cho hàm số y = f( x ) có đồ thị hàm số như hình. (ảnh 1)

Hàm số \(y\, = \,\left| {f\left( {x\, + \,2018} \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

A. 5

B. 2
C. 1
D. 3
Câu 32:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên (-1;+). Biểu thức \(2f\left( x \right)\, + \,\left( {{x^2}\, - \,1} \right)f'\left( x \right)\, = \,\frac{{x{{\left( {x\, + \,1} \right)}^2}}}{{\sqrt {{x^2}\, + \,3} }}\) được thỏa mãn \(\forall x\, \in \,\left( { - 1\,;\, + \infty } \right)\). Tính giá trị \(f\left( 0 \right)\).

A. \(3\, - \,\sqrt 3 \)

B. \(2\, - \,\sqrt 3 \)
C. \( - \,\sqrt 3 \)
D. \(\sqrt 3 \)
Câu 33:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn 02(x+ 2)f'(x)dx= 8 và \(4f\left( 2 \right)\, - \,2f\left( 0 \right)\, = \,5\). Khi đó \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng:

A. 10

B. -3
C. 13
D. 3
Câu 34:
Gọi \(S\)là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đội một khác nhau lập thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập \(S\). Tính xác suất để số được chọn có đúng 2 chữ số chẵn.

A. \(\frac{{24}}{{35}}\)

B. \(\frac{{144}}{{245}}\)
C. \(\frac{{72}}{{245}}\)
D. \(\frac{{18}}{{35}}\)
Câu 35:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi \(E\,,\,F\)lần lượt là trung điểm của \(AA'\,,\,CC'\). Mặt phẳng \(\left( {BEF} \right)\)chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là:

A. 1:3.

B. 1:1.
C. 1:2.
D. 2:3.
Câu 36:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

“Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu la dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”

(Trích Tây Tiến – Quang Dũng SGK Ngữ văn lớp 12, tập một)

Văn bản trên được viết theo thể thơ gì?

A. đường luật

B. lục bát
C. thất ngôn
D. ngũ ngôn
Câu 37:
Nêu nội dung cơ bản của tám câu thơ đầu trong đoạn trích.

A. Khắc họa chân dung người chiến binh Tây Tiến

B. Nỗi nhớ nhung của đoàn binh Tây Tiến
C. Khí thế hào hùng của người lính Tây Tiến
D. Khát vọng lớn lao của người lính Tây Tiến
Câu 38:
Từ “Tây Tiến” được lặp lại nhiều lần trong đoạn trích có tác dụng:
A. Thể hiện sức sống căng tràn của những người lính Tây Tiến
B. Thể hiện tinh thần và khí thế sôi sục của người lính Tây Tiến
C. Gợi ra những ấn tượng sâu sắc về đoàn binh Tây Tiến
D. Hình dung nỗi nhớ trong lòng nhà thơ là da diết, nó cứ trở đi trở lại trong lòng nhà thơ.
Câu 39:
Chỉ ra phép tu từ nói giảm được sử dụng trong văn bản

A. Sông Mã gầm lên khúc độc hành

B. Áo bào thay chiếu anh về đất
C. Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi
D. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Câu 40:
Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích là:

A. đoàn binh, biên giới, chiến trường

B. rải rác, hẹn ước, mùa xuân
C. rải rác, biên giới, mùa xuân
D. Không có tư nào
Câu 41:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

     “Cái quý giá nhất trên đời mà mỗi người có thể góp phần mang lại cho chính mình và cho người khác đó là “năng lực tạo ra hạnh phúc”, bao gồm năng lực làm người, năng lực làm việc và năng lực làm dân.

     Năng lực làm người là có cái đầu phân biệt được thiện - ác, chân - giả, chính - tà, đúng - sai..., biết được mình là ai, biết sống vì cái gì, có trái tim chan chứa tình yêu thương và giàu lòng trắc ẩn. Năng lực làm việc là khả năng giải quyết được những vấn đề của cuộc sống, của công việc, của chuyên môn, và thậm chí là của xã hội. Năng lực làm dân là biết được làm chủ đất nước là làm cái gì và có khả năng để làm được những điều đó. Khi con người có được những năng lực đặc biệt này thì sẽ thực hiện được những điều mình muốn.

     Khi đó, mỗi người sẽ trở thành một “tế bào hạnh phúc”, một “nhà máy hạnh phúc” và sẽ ngày ngày “sản xuất hạnh phúc” cho mình và cho mọi người.

     Xã hội mở ngày nay làm cho không có ai là “nhỏ bé” trên cuộc đời này, trừ khi tự mình muốn “nhỏ bé”. Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng hai cách, làm được những việc lớn hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn. Và khi biết chọn cho mình một lẽ sống phù hợp rồi sống hết mình và cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một hạnh phúc trọn vẹn. Khi đó, ta không chỉ có những khoảnh khắc hạnh phúc, mà còn có cả một cuộc đời hạnh phúc. Khi đó, tôi hạnh phúc, bạn hạnh phúc và chúng ta hạnh phúc. Đó cũng là lúc ta thực sự “chạm” vào hạnh phúc!.”

("Để chạm vào hạnh phúc"- Giản Tư Trung, Thời báo Kinh tế Sài Gòn Online, 3/2/2012)

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.

A. Nghệ thuật

B. Chính luận
C. Hành chính
D. Báo chí
Câu 42:
Nêu nội dung chính của văn bản.

A. Hạnh phúc của con người và làm thế nào để chạm vào hạnh phúc.

B. Để chạm đến hạnh phúc con người phải trở thành “con người lớn” bằng hai cách: làm việc lớn hoặc làm việc nhỏ với tình yêu lớn.
C. Con người có năng lực tạo ra hạnh phúc, bao gồm: năng lực làm người, làm việc, làm dân.
D. Con người tự tạo ra hạnh phúc bằng những vệc làm đúng đắn, phù hợp với yêu cầu của xã hội dù đó là việc lớn hay nhỏ.
Câu 43:
Trong văn bản có nhiều cụm từ in đậm được để trong ngoặc kép, hãy nêu công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc kép trong những trường hợp trên.
A. Làm nổi bật, nhấn mạnh đến một ý nghĩa, một cách hiểu khác có hàm.
B. Dùng để kết thúc một sự việc, một câu.
C. Thể hiện mục đích rõ ràng của người viết.
D. Thể hiện sự trang trọng của người viết.
Câu 44:
Hãy giải thích nghĩa hàm ý của từ “nhỏ bé”.
A. hẹp hòi
B. tầm thường
C. nhỏ nhen
D. nhỏ mọn
Câu 45:
Hãy giải thích nghĩa hàm ý của từ “con người lớn”.

A. Con người lí tưởng

B. Khẳng định giá trị bản thân
C. Con người không nhỏ bé
D. Con người hi sinh
Câu 46:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách độc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.
(Trích Tiếng nói của Văn nghệ - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 9, Tập 2 - NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?

A. Tư tưởng trong nghệ thuật là tư tưởng yên lặng.
B. Nghệ thuật luôn phải gắn với tư tưởng.
C. Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được.
D. Cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng.
Câu 47:
Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng?
A. Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao.
B. Trong nghệ thuật, tư tưởng xâm nhập vào trong tất cả cuộc sống
C. Cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng.
D. Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng.
Câu 48:
Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Liệt kê
Câu 49:
Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào?

A. Qui nạp

B. Diễn dịch
C. Tổng - phân - hợp
D. Song hành
Câu 50:
Đoạn văn trên bàn về nội dung?

A. Cái hay của một bài thơ

B. Cách đọc một bài thơ
C. Tư tưởng trong bài thơ
D. Tư tưởng trong nghệ thuật
Câu 51:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

…Khi tàu đông anh lỡ chuyến đi dài
Chỉ một người ở lại với anh thôi
Lúc anh vắng người ấy thường thức đợi
Khi anh khổ chỉ riêng người ấy tới
Anh yên lòng bên lửa ấm yêu thương
Người ấy chỉ vui khi anh hết lo buồn
Anh lạc bước, em đưa anh trở lại
Khi mệt mỏi thấy tháng ngày cằn cỗi
Em là sớm mai là tuổi trẻ của anh
Khi những điều giả dối vây quanh
Bàn tay ấy chở che và gìn giữ
Biết ơn em, em từ miền cát gió
Về với anh, bông cúc nhỏ hoa vàng […]

(Và anh tồn tại – Lưu Quang Vũ)

Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.

A. Biểu cảm

B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 52:
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên.

A. Nghệ thuật

B. Chính luận
C. Hành chính
D. Báo chí
Câu 53:
Nêu ý nghĩa đúng nhất của hình ảnh “bông cúc nhỏ hoa vàng” ?
A. Là hình ảnh thiên nhiên đẹp “bông cúc nhỏ hoa vàng”
B. Thể hiện niềm tự hào và tình yêu nhỏ bé.
C. Bông hoa cúc vàng nhỏ bé, yếu đuối, mong manh
D. Hình ảnh thiên nhiên ẩn dụ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ. Bông cúc nhỏ khiêm nhường, thuỷ chung, nghĩa tình.
Câu 54:
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?

A. điệp cấu trúc

B. nhân hóa
C. nói quá
D. so sánh
Câu 55:
Nhân vật trữ tình “em” hiện lên như thế nào trong cảm nhận của tác giả.

A. Là lẽ sống và giá trị tồn tại của đời anh.

B. Bao trùm lên toàn bộ kí ức, kỷ niệm, bất kì lúc nào, bất kì nơi đâu, trong mọi hoàn cảnh, em luôn ở đấy, luôn bên cạnh anh.
C. Là người phụ nữ lặng thầm hi sinh hết mình vì người mình yêu, sống bao dung, vị tha.
D. Khiêm nhường giữa miền gió cát nhưng vẫn lặng lẽ dâng đời màu hoa đẹp nhất.
Câu 56:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Thanh Thảo là một gương mặt đầy tâm huyết cho sự đổi mới thơ Việt. đi tìm kiếm những nhân cách tài hoa, những nhân cách bất khuất, những suy nghĩ phóng khoáng, hay ông đến với những người vô danh, lặng thầm mà bất diệt.

A. vô danh

B. phóng khoáng
C.
D. nhân cách
Câu 57:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

A. cha mẹ

B. vất vả
C. thành quả
D. hưởng lạc
Câu 58:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

A. ích kỉ

B. bao che
C. người khác
D. xã hội ta
Câu 59:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và giá trị của tác phẩm đó.
A. giá trị
B. cảm nghĩ
C. trình bày
D. tưởng tượng
Câu 60:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Tùy bút là một thể văn. Tuy có chỗ gần với các thể bút kí, kí sự ở yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh, sự việc mà nhà văn quan sát, chứng kiến, nhưng tùy bút thiên về kể, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của đời sống.

A. cảm xúc

B. kể
C. ghi chép
D. bút kí
Câu 61:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. điểm yếu

B. khuyết điểm
C. yếu điểm
D. nhược điểm
Câu 62:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. đạo đức

B. kinh nghiệm
C. mưa
D. cách mạng
Câu 63:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. phong ba

B. phong cảnh
C. phong cách
D. cuồng phong
Câu 64:
Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.

B. Nền văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
C. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
D. Nền văn học hướng về đại chúng.
Câu 65:
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc về khuynh hướng văn học hiện thực?

A. Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh)

B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
C. Chí Phèo (Nam Cao)
D. Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn.
Câu 66:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Sài Gòn là ________ trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

A. trung tâm

B. thành phố
C. khu đô thị
D. điểm đến du lịch
Câu 67:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ________đối với vận mệnh dân tộc.

A. trọng đại

B. to lớn
C. lớn lao
D. vĩ đại
Câu 68:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Lao động là _______ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

A. nhiệm vụ

B. trách nhiệm
C. nghĩa vụ
D. bổn phận
Câu 69:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào ______ chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.

A. đồng điệu

B. văn hóa
C. đồng mình
D. tinh hoa
Câu 70:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tố Hữu từng quan niệm “Thơ là chuyện______. [...] Thơ là tiếng nói đồng ý và đồng tình, tiếng nói đồng chí.

A. đồng điệu

B. văn hóa
C. đồng mình
D. tinh hoa
Câu 71:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim...

(Trích Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:
"Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim"

A. Hoán dụ

B. So sánh
C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
D. Nhân hóa
Câu 72:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

“Tỉnh dậy hắn thấy già mà vẫn còn cô độc. Buồn thay cho đời! Có lý nào như thế được? Hắn đã già rồi hay sao? Ngoài bốn mươi tuổi đầu... Dẫu sao, đó không phải tuổi mà người ta mới bắt đầu sửa soạn. Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời. Ở những người như hắn, chịu đựng biết bao nhiêu là chất độc, đầy đọa cực nhọc mà chưa bao giờ ốm, một trận ốm có thể gọi là dấu hiệu báo rằng cơ thể đã hư hỏng nhiều. Nó là một cơn mưa gió cuối thu cho biết trời gió rét, nay mùa đông đã đến. Chí Phèo hình như đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.”

(Trích đoạn trích Chí Phèo, Nam Cao, SGK Ngữ văn lớp 11, tập 1)

Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời.

A. So sánh

B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 73:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

     Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.

(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Dòng sông được hiện lên như thế nào qua đoạn văn?

A. Dòng sông với vẻ đẹp vừa mạnh mẽ vừa dịu dàng vừa cổ kính, trầm mặc đậm chất Huế.
B. Dòng chảy phong phú; mang vẻ đep kín nữ tính; vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm.
C. Dòng sông phong phú độc đáo, mãnh liệt
D. Dòng sông như một sinh thể trữ tình có đời sống nội tâm hết sức phong phú.
Câu 74:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.

(Trích Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh trăm nơi.

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
Câu 75:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.

(Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trích trên có tác dụng gì?

A. Thể hiện tâm lý của A Phủ: đau đớn và tủi nhục
B. Là sợi dây kết nối sự đồng cảm trong Mị từ đó khơi dậy sức mạnh tiềm tàng
C. Tô đậm cái khổ của người dân Hồng Ngài dưới ách thống trị của cha con nhà thống lý
D. Khiến Mị chú ý đến A Phủ.
Câu 76:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

(Tràng Giang– Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ thứ ba, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?

A. Cảnh ngụ tình

B. Ẩn dụ
C. Điệp từ và từ phủ định
D. Âm hưởng, nhạc điệu
Câu 77:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp

nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền lập nên nước Việt

Nam Dân chủ Cộng hòa.

(Trích Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích.

A. Nhân hóa

B. Điệp từ
C. Ẩn dụ
D. Nói quá
Câu 78:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như

có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

(Trích Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 2)

Xác định ý nghĩa nghệ thuật của hình ảnh cái cọc dây mây trong văn bản ?

A. Ý nghĩa tả thực

B. Ý nghĩa tượng trưng
C. Ý nghĩa tả thực, ý nghĩa tượng trưng
D. Không mang ý nghĩa
Câu 79:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình20
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...

(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Từ "hóa thân" trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?

A. Ý nghĩa ca ngợi những người mang tâm hồn của đất nước.
B. Ý nghĩa chỉ hành động sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước.
C. Ý nghĩa ghi dấu ấn của cuộc đời với đất nước.
D. Ý nghĩa chỉ đất nước như sinh mệnh của mình.
Câu 80:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà ?

(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Câu thơ: Ai biết tình ai có đậm đà? có mấy cách hiểu?

A. Một cách hiểu

B. Hai cách hiểu
C. Ba cách hiểu
D. Bốn cách hiểu
Câu 81:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim

(Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

A. Tinh thần yêu nước của tác giả
B. Nhận thức về lý tưởng cách mạng
C. Tâm trạng của người thanh niên khi được giác ngộ lý tưởng cách mạng
D. Thể hiện tinh thần lạc quan của người tù chính trị
Câu 82:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

- Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Nêu ý nghĩa tu từ của các từ láy trong đoạn thơ.

A. Diễn tả con sóng lòng đang dấy lên trong tâm hồn nhà thơ lúc phân ly
B. Thể hiện tình cảm lứa đôi
C. Thể hiện vẻ đẹp của hai nhân vật mình và ta
D. Thể hiện nỗi nhớ da diết của người phụ nữ
Câu 83:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ

(Trích Sóng – Xuân Quỳnh - Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ cuối đoạn trích

A. Ẩn dụ

B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 84:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.

(Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trích trên có tác dụng gì?

A. Thể hiện tâm lý của A Phủ: đau đớn và tủi nhục
B. Là sợi dây kết nối sự đồng cảm trong Mị từ đó khơi dậy sức mạnh tiềm tàng
C. Tô đậm cái khổ của người dân Hồng Ngài dưới ách thống trị của cha con nhà thống lý
D. Khiến Mị chú ý đến A Phủ.
Câu 85:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Hỡi đồng bào cả nước,

Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

(Trích Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

A. Phương thức biểu đạt tự sự

B. Phương thức biểu đạt nghị luận
C. Phương thức biểu đạt miêu tả
D. Phương thức biểu đạt biểu cảm
Câu 86:
Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Đánh chắc, tiến chắc”.

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “Đánh lâu dài”.
D. “Chinh phục từng địa phương”.
Câu 87:
Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 88:
Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
Câu 89:
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. người cày có ruộng.

B. độc lập dân tộc.
C. độc lập và tự do.
D. dân sinh dân chủ.
Câu 90:
Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Sự cạnh tranh của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 91:
Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng náo trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954

A. Tô Vĩnh Diện.

B. Phan Đình Giót.
C. Bế Văn Đàn.
D. La Văn Cầu.
Câu 92:
Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 93:
“Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 94:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

     Thế kỉ XXI sẽ tiếp tục có nhiều biến đổi. Khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri

thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia; xu thế này đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh. Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển, có mặt sâu sắc hơn. Thế giới đứng trước nhiều vấn đề toàn cầu mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết nếu không có sự hợp tác đa phương như: bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, đẩy lùi những dịch bệnh hiểm nghèo, chống tội phạm quốc tế, …

     Trong một vài thập kỉ tới, ít có khả năng xảy ra chiến tranh thế giới. Nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp lật đổ, khủng bố còn xảy ra ở nhiều nơi với tính chất phức tạp ngày càng tăng. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế lớn, phản ánh đòi hỏi bức xúc của các quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ, dân sinh, tiến bộ và công bằng xã hội sẽ có những bước tiến mới. Khu vực Đông Nam Á, châu Á - Thái Bình Dương sau khủng hoảng tài chính - kinh tế có khả năng phát triển năng động nhưng vẫn tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn định.

     Những nét mới ấy trong tình hình thế giới và khu vực có tác động mạnh mẽ đến tình hình nước ta. Trước mắt nhân dân ta có cả cơ hội lớn và thách thức lớn.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB CTQG, H., 2001, tr 64  65)

Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ.
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
Câu 95:
Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?

A. Sự chênh lệch về trình độ.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

 

C. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.
Câu 96:
Kênh đào Pa-na-ma là kênh nối liền hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương-Ấn Độ Dương.

B. Thái Bình Dương-Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương-Địa Trung Hải.
D. Thái Bình Dương-Bắc Băng Dương.
Câu 97:
Khu vực Trung Á được thừa hưởng nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây nhờ
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa châu Á và châu Âu.
B. đã từng bị người Trung Hoa và các đế quốc tư bản chiếm đóng.
C. nằm trên “ con đường tơ lụa” của thế giới trước đây.
D. có hai tôn giáo lớn của thế giới là Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 98:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Được bồi tụ bởi sông Tiền, sông Hậu.

B. Bề mặt bị chia cắt bởi sông ngòi dày đặc
C. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
D. Phần lớn diện tích là đất phù sa sông.
Câu 99:
Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến và dãy Trường Sơn
B. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dãy Trường Sơn.
C. địa hình núi đồi kéo dài ở phía tây và Tín phong bán cầu Bắc
D. lãnh thổ hẹp ngang và hoạt động của các loại gió vào mùa hạ
Câu 100:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Vũng Tàu.


B. Thủ Dầu Một.
C. Biên Hòa.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 101:

Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017
Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh năm 2017 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, MAH Thổng lẻ 2019).

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh năng suất lúa của các tỉnh năm 2018?

A. An Giang thấp hơn Phú Yên

B. Hải Dương thấp hơn Hà Tĩnh
C. Hà Tĩnh cao hơn An Giang
D. Hải Dương cao hơn Phú Yên
Câu 102:
Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là
A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp điện lực
D. khai thác, chế biến dầu khí.
Câu 103:
Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành

A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao

B. chỉ tập trung phục vụ kinh doanh
C. sử dụng nhiều các công nghệ mới
D. có mạng lưới rộng rãi khắp nơi
Câu 104:
Thuận lợi chủ yếu đối với chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nhiều sông suối, nguồn nước mặt nhiều.

B. có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên.
C. khí hậu nóng ẩm có sự phân mùa rõ rệt.
D. địa hình đa dạng, có các mặt bằng rộng.
Câu 105:
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là

A. trình độ thâm canh

B. truyền thống sản xuất.
C. điều kiện về địa hình.
D. đất đai và khí hậu
Câu 106:
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là:

A. gương cầu.

B. gương phẳng.
C. cáp dẫn sáng trong nội soi.
D. thấu kính.
Câu 107:
Hạt có \(\alpha \) khối lượng \[m\, = \,{6,67.10^{ - 27}}\,\left( {kg} \right)\], điện tích \(q\, = \,{3,2.10^{ - 19}}\,\left( C \right)\). Xét một hạt \(\alpha \) có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế \(U\, = \,{10^6}\,\left( V \right).\) Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều \(B\, = \,1,8\,\left( T \right)\) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
A. \({1,88.10^{ - 12}}\,\left( N \right)\).
B. \({2,82.10^{ - 12}}\,\left( N \right)\).
C. \[{5,64.10^{ - 12}}\,\left( N \right)\].
D. \(0\,\left( N \right)\).
Câu 108:
Cho đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với MB. Biết đoạn AM gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C và MB chứa cuộn dây có độ tự cảm L và có điện trở r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều \(u\, = \,U\sqrt 2 \,\cos \omega t\,\left( V \right).\) Biết \(R\, = \,r\, = \,\sqrt {\frac{L}{C}} ,\) điện áp hiệu dụng \({U_{MB}}\, = \,\sqrt 3 {U_{AM}}\). Hệ số công suất của đoạn mạch gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,887.
B. 0,975.
C. 0,755.
D. 0,866.
Câu 109:
Gọi I0  là cường độ dòng điện cực đại và Q0 là điện tích cực đại trong mạch dao động LC. Tần số góc của mạch dao động được xác định bởi biểu thức

A.\(\frac{{{Q_0}}}{{2\pi {I_0}}}\).

B. \(\frac{{{I_0}}}{{2\pi {Q_0}}}\).
C. \(\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\).
D. \(\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)
Câu 110:
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1, φ2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ được tính theo công thức

A.\(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, - \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).

B. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).
C. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\sin \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \).
D. \(A\, = \,\sqrt {{A_1}^2\, + \,{A_2}^2\, + \,2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _1}\, - \,{\varphi _2}} \right)} \)
Câu 111:
Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là \({6,625.10^{ - 19}}J.\) Cho \(h\, = \,{6,625.10^{ - 34}}J.s\,;\)\(c\, = \,{3.10^8}m/s.\) Giới hạn quang điện của kim loại này là

A. 260 nm.

B. 360 nm.
C. 350 nm.
D. 300 nm.
Câu 112:
Bánh răng xe đạp là một đĩa có 50 “răng” cách đều nhau xung quanh rìa của nó, như hình vẽ bên. Bánh răng quay 10 lần mỗi giây. Khi đĩa quay, các răng làm rung một miếng kim loại được gắn với một lò xo. Miếng kim loại tạo ra âm thanh có tần số bằng tần số dao động của nó. Tốc độ của âm thanh trong không khí là \(330\,m/s.\) Bước sóng của âm phát ra là
Bánh răng xe đạp là một đĩa có 50 “răng” cách đều nhau xung quanh rìa của nó, như hình vẽ bên. Bánh răng quay 10 lần mỗi giây. Khi đĩa quay, các răng làm rung (ảnh 1)
A. 0,66 m.
B. 1,5 m.
C. 6,6 m.
D. 500 m.
Câu 113:

Bức xạ anpha, beta và gamma
1. có khả năng đâm xuyên khác nhau qua vật chất.
2. bị lệch khác nhau trong điện trường.
3. bị lệch khác nhau trong từ trường.

Dưới đây là các sơ đồ minh họa:

Bức xạ anpha, beta và gamma 1. có khả năng đâm xuyên khác nhau qua vật chất. 2. bị lệch khác nhau trong điện trường. 3. bị lệch khác nhau trong từ trường. (ảnh 1)


 Bức xạ anpha, beta và gamma 1. có khả năng đâm xuyên khác nhau qua vật chất. 2. bị lệch khác nhau trong điện trường. 3. bị lệch khác nhau trong từ trường. (ảnh 2)

Ba kí hiệu trên sơ đồ cho kết quả của cùng một loại bức xạ là

A. L, P, X.

B. L, P, Z.
C. M, P, Z.
D. N, Q, X.
Câu 114:
Trong hệ thống báo cháy, một nhiệt điện trở T có điện trở 2000 Ω ở nhiệt độ phòng (nhiệt điện trở là một biến trở có giá trị điện trở giảm khi nhiệt độ tăng). Báo động được kích hoạt khi hiệu điện thế giữa X và Y đạt 4,5V. Điện trở của nhiệt điện trở khi báo động được kích hoạt là bao nhiêu?
A.\(90\,\Omega \).
B. \(150\,\Omega \).
C. \(250\,\Omega \).
D. \(1300\,\Omega \).
Câu 115:

Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là


A. 24.
B. 32.
C. 16.
D. 40.
Câu 116:
Dung dịch bão hòa NaNO3\(10^\circ {\rm{C}}\) có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3\(10^\circ {\rm{C}}\).
A. 44 gam.
B. 80 gam.
C. 60,2 gam.
D. 50 gam
Câu 117:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a.

A. 0,04M.

B. 0,03M.
C. 0,02M.
D. 0,015M.
Câu 118:
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7.
B. 11.
C. 9.
D. 5.
Câu 119:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:

Cho thí nghiệm như hình vẽ sau: (ảnh 1)

Dãy các khí đều có thể là khí Y trong thí nghiệm trên là

A. SO2, Cl2.
B. C2H4, NH3.
C. C2H2, H2.
D. CH4, O2.
Câu 120:
Cho các polime: poli(vinyl clorua), nilon-6, xenlulozơ, polibutađien, amilopectin. Số polime thuộc loại polime thiên nhiên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 121:
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là

A. 48,4 gam.

B. 88,0 gam.
C. 87,1 gam.
D. 91,0 gam.
Câu 122:
Cho các chất sau: NaCl, HCl, C12H22O11, Na2CO3, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 3.

B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 123:
Cho cân bằng hóa học sau:  2SO2(k)  + O2(k)    2SO3(k) ; ΔH < 0
Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi trạng thái cân bằng hóa học?

A. Áp suất chung của hệ.

B. Nhiệt độ của hệ.
C. Nồng độ khí O2.
D. Chất xúc tác V2O5.
Câu 124:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
(2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
(3). Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
(4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 125:
Hệ thần kinh của côn trùng có:
A. Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng
B. Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
D. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 126:
Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?
(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây
(2) kích thích nảy mầm của hạt
(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên
(4) kích thích ra rễ phụ
(5) tạo quả không hạt
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 127:
Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?
A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.
B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.
C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.
Câu 128:
Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEeXY. Trong quá trình giảm phân I của các tế bào sinh tinh có 0,015% số tế bào không phân ly ở cặp nhiễm sắc thể Aa; 0,012% số tế bào khác không phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cá thể trên là bao nhiêu?
A. 64.
B. 48.
C. 128.
D. 96.
Câu 129:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
A. Ở thế hệ P0 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. Cấu trúc di truyền quần thể có thể bị thay đổi khi có di – nhập gen.
C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A và a lần lượt là 0,5: 0,5.
D. Tần số các alen A và a luôn luôn không đổi qua các thế hệ.
Câu 130:
Cho các thành tựu sau:
I. Tạo giống bống kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông.
II.Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten.
III. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
IV.Tạo cây pomato - cấy lai giữa khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gen?
A. 3
B. 4.
C. 1
D. 2.
Câu 131:
Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Tân sinh.
D. Cổ sinh.
Câu 132:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.