Top 10 đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2023 - 2024 có đáp án (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

Hỡi đồng bào cả nước,

Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

 (Trích Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Nêu những ý chính của văn bản.

A. Trích dẫn bản “Tuyên ngôn độc lập” của người Mỹ ( 1776) và Trích dẫn bản “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của cách mạng Pháp (1791)
B. Trích dẫn bản “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” của cách mạng Pháp (1791)
C. Trích dẫn bản “Tuyên ngôn độc lập” của người Mỹ ( 1776)
D. Khẳng định quyền được hưởng tự do , độc lập; sự thật đã được tự do độc lập và quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập ấy của dân tộc Việt Nam
Câu 2:
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
A. Báo chí
B. Chính luận
C. Nghệ thuật
D. Hành chính
Câu 3:
Việc dùng từ “Suy rộng ra” có ý nghĩa như thế nào?
A. Bác bỏ luận điệu xảo trá của thực dân Pháp trước dư luận thế giới. Thuyết phục Đồng minh nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ nền độc lập của Việt Nam.
B. Ra sức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
C. Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, Hồ Chí Minh suy rộng ra về quyền đẳng, tự do của các dân tộc.
D. Trích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ, Pháp nhằm đề cao giá trị tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho những lập luận tiếp theo.
Câu 4:
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?
A. Phương thức biểu đạt tự sự
B. Phương thức biểu đạt nghị luận
C. Phương thức biểu đạt miêu tả
D. Phương thức biểu đạt biểu cảm
Câu 5:
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Liệt kê
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Nói giảm, nói tránh
Câu 6:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:

“Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”

(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn...- Phạm Lữ Ân)

Nêu ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ?

A. Biểu cảm

B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Câu 7:
Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn.
A. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn
B. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một.
C. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn.
D. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon
Câu 8:
Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Điệp ngữ
Câu 9:
Chỉ ra điểm giống nhau về cách lập luận trong 4 câu đầu của đoạn trích.
A. Cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
B. Đưa ra giả định về sự không có mặt của yếu tố thứ nhất để từ đó khẳng định sự có mặt mang tính chất thay thế của yếu tố thứ hai.
C. Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
D. Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
Câu 10:
Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua đoạn văn là gì?

A. Sức mạnh của bản thân với cuộc sống con người. Đó là điều kiện tiên quyết để khẳng định giá trị của bản thân.

B. Con người cần biết giữ gìn bảo vệ không để những thử thách khó khăn trong cuộc sống làm nhụt chí.
C. Không được định giá người khác khi chưa thấu hiểu họ bởi giá trị là sự tích lũy dài lâu, không phải ngày một ngày hai mà tạo ra
D. Mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
Câu 11:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:

Có mấy ai nhận ra rằng khoảng thời gian hạnh phúc nhất chính là những giây phút hiện tại mà chúng ta đang sống? Cuộc sống vốn chứa đựng nhiều thử thách, khó khăn và nghịch cảnh. Cách thích ứng tốt nhất với cuộc sống này là chấp nhận thực tế và tin vào chính mình. Tự bản thân mỗi chúng ta, trong bất kì hoàn cảnh nào, phải biết cảm nhận và tự tìm lấy niềm hạnh phúc cho riêng mình. Đừng trông đợi một phép màu hay một ai đó sẽ mang hạnh phúc đến cho bạn. Đừng đợi đến khi bạn thật rảnh rỗi hay đến lúc tốt nghiệp ra trường, đừng đợi đến khi kiếm được thật nhiều tiền, thành đạt, có gia đình, hoặc đến khi được nghỉ hưu mới thấy đó là lúc bạn được hạnh phúc. Đừng đợi đến mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông rồi mới cảm thấy hạnh phúc. Đừng đợi tia nắng ban mai hay ánh hoàng hôn buông xuống mới nghĩ là hạnh phúc. Đừng đợi đến những chiều thứ bảy, những ngày cuối tuần, ngày nghỉ, ngày sinh nhật hay một ngày đặc biệt nào mới thấy đó là ngày hạnh phúc của bạn. Tại sao không phải lúc này? Hạnh phúc là một con đường đi, một hành trình. Hãy trân trọng từng khoảnh khắc quý giá trên chuyến hành trình ấy. Hãy dành thời gian quan tâm đến người khác và luôn nhớ rằng, thời gian không chờ đợi một ai!

(Trích Hạt giống tâm hồn, NXB Văn học, 2012)

Xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích trên.

A. Phân tích

B. Bác bỏ
C. Chứng minh
D. Bình luận
Câu 12:
Anh/ Chị hiểu thế nào về câu nói: “Hạnh phúc là một con đường đi, một hành trình.”?
A. Cần “tin vào chính mình”, tin vào nghị lực, tài năng, lòng can đảm, sức mạnh và sự tự tin đều tiềm ẩn bên trong con người có đủ khả năng vượt qua những khó khăn ấy.
B. Cần phải chủ động nắm bắt cuộc sống của mình và đón nhận những hạnh phúc đời thường vì có thể nó sẽ vụt mất bất cứ lúc nào.
C. Cuộc sống có nhiều thử thách, khó khăn và nghịch cảnh; thời gian không chờ đợi một ai.
D. Hạnh phúc là những trải nghiệm cuộc đời trần thế, không tự nhiên mà có, hạnh phúc phải kiếm tìm, phải trải qua gian khó mới có được.
Câu 13:
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Đừng đợi đến mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông rồi mới cảm thấy hạnh phúc.
A. So sánh
B. Liệt kê
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ
Câu 14:
Vì sao tác giả cho rằng: “khoảng thời gian hạnh phúc nhất chính là những giây phút hiện tại mà chúng ta đang sống”?
A. Vì cần phải nâng niu từng phút giây của cuộc sống để nắm bắt chọn vẹn hạnh phúc.
B. Vì cuộc sống vốn chứa đựng nhiều thử thách, khó khăn; thời gian không chờ đợi một ai.
C. Vì chúng ta chỉ được sống một lần trên đời
D. Vì tuổi trẻ cần phải nỗ lực hết mình để theo đuổi những đam mê, hoài bão để thành công.
Câu 15:
Nêu ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ?
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Câu 16:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

Trên bãi cát những người lính đảo

Ngồi ghép nhau bao nỗi nhớ nhà

Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững

Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa

Đảo tái cát

Khóc oan hồn trôi dạt

Tao loạn thời bình

Gió thắt ngang cây.

Đất hãy nhận những đứa con về cội

Trong bao dung bóng mát của người

Cay hãy gọi bàn tay về hái quả

Võng gọi về nghe lại tiếng à ơi

À ơi tình cũ nghẹn lời

Tham vàng bỏ ngãi kiếp người mong manh.

(Lời sóng 4, trích Trường ca Biển, Hữu Thỉnh, NXB Quân đội nhân dân, 1994)

Xác định thể thơ của đoạn thơ trên.

A. Thể thơ thất ngôn

B. Thể thơ tự do
C. Thế thơ lục ngôn
D. Thể thơ ngũ ngôn
Câu 17:
Cuộc sống của người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào?
A. Bãi cát, gió, cây
B. Đảo tái cát, bãi gió cát, oan hồn trôi dạt
C. Chiếc áo, chum vại
D. Đứa con, quả, vàng
Câu 18:

Nêu ý nghĩa của hai câu thơ:

Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững

Họ cứ ngồi như chum vại hứng

A. Thể hiện tâm hồn nhạy cảm, giàu yêu thương, tinh thần kiên cường, bền bỉ của những người lính đảo.

B. Thể hiện hình ảnh sáng ngời của người lính chiến đâu nơi đảo hoang.
C. Thể hiện sự hi sinh thầm lặng để mang lại cuộc sống hòa bình cho Tổ quốc.
D. Thể hiện nỗi đau, những mất mát lớn lao trước sự hi sinh của người lính, nỗi đau lan tỏa cả đất trời và gợi lên những nghịch lí oan trái mà người lính thời bình phải chịu.
Câu 19:
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
Đảo tái cát – Khóc oan hồn trôi dạt – Tao loạn thời bình – Gió thắt ngang cây.
A. So sánh
B. Nói giảm
C. Nói quá
D. Nhân hóa
Câu 20:
Nêu các phép liên kết có sử dụng trong đoạn trích
A. Phép lặp, phép thế
B. Phép lặp, phép nối
C. Phép nối, phép thế
D. Phép nối
Câu 21:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Cảnh khuya Rằm tháng giêng là hai bài thơ tuyệt tứ của Hồ Chí Minh được sáng tác trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
A. Cảnh khuya
B. tuyệt tứ
C. Rằm tháng giêng
D. thời kì đầu
Câu 22:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học là trình tự những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung, hình thức của tác phẩm đó.
A. trình tự
B. tưởng tượng
C. Phát biểu
D. suy ngẫm
Câu 23:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Thơ là hình thức nội dung dùng từ trong ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cũng như tổ hợp của chúng được sắp xếp dưới hình thức logic nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính thẩm mỹ cho người đọc, người nghe.

A. hình thức

B. chất liệu
C. nội dung
D. âm thanh
Câu 24:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách trung thành, chính xác, đầy đủ một sự việc đang xảy ra hoặc vừa mới xảy ra. Người ghi biên bản chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản.

A. chịu
B. loại văn bản
C. trung thành
D. tính xác thực
Câu 25:
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ngòi bút kịch của Lưu Quang Vũ nhạy bén, sắc sảo, đề cập đến hàng loạt vấn đề có tính thời đại nóng hổi trong cuộc sống đương thời, đáp ứng được những đòi hỏi của đông đảo người xem trong thời kì xã hội chuyển động mạnh mẽ theo hướng đổi mới.
A. thời đại
B. đông đảo
C. đương thời
D. nhạy bén
Câu 26:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tập hợp
B. tập dụng
C. tập kết
D. tập thể
Câu 27:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhiệt đới
B. nhiệt huyết
C. nhiệt tình
D. cuồng nhiệt
Câu 28:
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. phong ba
B. phong cảnh
C. phong cách
D. cuồng phong
Câu 29:
Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc trường phái thơ ca trữ tình?
A. Xuân Diệu
B. Hàn Mặc Tử
C. Quang Dũng
D. Nguyễn Bính
Câu 30:
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới?
A. Nhớ rừng
B. Quê hương
C. Ông đồ
D. Cảnh khuya
Câu 31:
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng trong _______giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học,tiêu biểu là trong các văn bản khoa học.
A. đời sống
B. giới hạn
C. khoảng
D. phạm vi
Câu 32:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tố Hữu từng quan niệm “Thơ là chuyện______. [...] Thơ là tiếng nói đồng ý và đồng tình, tiếng nói đồng chí.

A. đồng điệu
B. văn hóa
C. đồng mình
D. tinh hoa
Câu 33:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Đem lại một cách hiểu mới đối với quần chúng lao động về phẩm chất và tinh thần và sức mạnh của họ trong cuộc kháng chiến, phê phán tư tưởng coi thường quần chúng. Đây là một trong hai chủ đề thể hiện rõ đặc điểm: văn học Việt Nam 1945 – 1975 luôn_______.

A. Phục vụ cách mạng

B. Hướng về đại chúng
C. Đậm đà tính dân tộc
D. Có khuynh hướng sử thi
Câu 34:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Phải chăng cái chết không phải là điều mất mát lớn nhất trong cuộc đời. Sự _______ lớn nhất là bạn để cho tâm hồn tàn lụi ngay khi còn sống?

A. hi sinh

B. hóa thân
C. biến đổi
D. mất mát
Câu 35:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Tiếp nhận văn học không giản đơn là một quá trình lặp lại hay tìm về ý tưởng ban đầu của tác phẩm mà là một quá trình _______.

A. tạo thành cấu trúc

B. đồng sáng tạo
C. liên hợp môn
D. liên văn bản
Câu 36:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Em nghĩ về anh, em

Em nghĩ về biển lớn

Từ nơi nào sóng lên?

- Sóng bắt đầu từ gió

Gió bắt đầu từ đâu?

(Sóng, Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)

Nêu ý chính của đoạn thơ

A. Tình yêu mãi là khát vọng muôn đời

B. Khát vọng rạo rực của người con gái
C. Niềm suy tư, trăn trở của người phụ nữ trong tình yêu
D. Nỗi nhớ thiết tha, sâu lắng và lòng thủy chung của người phụ nữ trong tình yêu.
Câu 37:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xoá cả chân trời đá.

Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

(Trích đoạn trích Người lái đò Sông Đà, Nguyễn Tuân, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Đoạn văn bản trên Nguyễn Tuân đã sử dụng tổng hợp tri thức của những ngành nào ?

A. Âm nhạc, hội họa, quân sự

B. Điêu khắc, hội họa, quân sự
C. Hội họa, điêu khắc
D. Âm nhạc, quân sự
Câu 38:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm.

Ta muốn ôm

Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.

Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,

Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

- Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

(Trích Vội vàng – Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.

A. Liệt kê, nhân hóa

B. Phép điệp, liệt kê
C. Nhân hóa, phép điệp
D. So sánh, nhân hóa
Câu 39:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Ơi kháng chiến ! Mười năm qua như ngọn lửa

Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường.

Con đã đi nhưng con cần vượt nữa

Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương.

Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,

Như đứa trẻ thơ đói long gặp sữa

Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”.

(Trích Tiếng hát con tà – Chế Lan Viên, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Cách xưng hô : con – Mẹ yêu thương trong đoạn thơ có ý nghĩa gì ?

A. Tây Bắc và cuộc kháng chiến mười năm có ý nghĩa lớn lao, vĩ đại, nhất là đối với các văn nghệ sĩ tiền chiến và mẹ.

B. Thể hiện tình nghĩa thủy chung của con đối vơi mẹ.
C. Nhớ về cuộc kháng chiến chống Pháp trường kỳ gian khổ, nhà thơ lại xúc động, bồi hồi.
D. Thể hiện lòng biết ơn sâu nặng của con với cuộc kháng chiến, với tây bắc.
Câu 40:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Đám than đã vạc hẳn lửa. Mỵ không thổi cũng không đứng lên. Mỵ nhớ lại đời mình. Mỵ tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mỵ đã cởi trói cho nó, Mỵ liền phải trói thay vào đấy. Mỵ chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mỵ cũng không thấy sợ…Trong nhà tối bưng, Mỵ rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mỵ tưởng như A Phủ biết có người bước lại… Mỵ rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mỵ cũng hốt hoảng. Mỵ chỉ thì thào được một tiếng “Đi đi…” rồi Mỵ nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

 Mỵ đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mỵ vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc

(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Tại sao câu văn Mỵ đứng lặng trong bóng tối. được tách thành một dòng riêng?

A. Nó chứng tỏ tâm trạng lo sợ và hành động nhẹ nhàng từ bước đi đến lời nói của Mị.

B. Nó như cái bản lề khép lại quãng đời tủi nhục của Mị, đồng thời mở ra một tương lai hạnh phúc.
C. Hết câu nên nhà văn xuống dòng.
D. Nó thể hiện niềm khát khao sống và khát khao tự do của nhân vật Mị.
Câu 41:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Một loạt đạn súng lớn văng vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn cây. Rồi loạt thứ hai...Việt ngóc dậy. Rõ ràng không phải tiếng pháo lễnh lãng của giặc. Đó là những tiếng nổ quen thuộc, gom vào một chỗ, lớn nhỏ không đều, chen vào đó là những dây súng nổ vô hồi vô tận. Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đám dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi! Đó, lại tiếng hụp hùm...chắc là một xe bọc thép vừa bị ta bắn cháy. Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ. Những khuôn mặt anh em mình lại hiện ra...Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên...Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. Các anh chờ Việt một chút. Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn trên cao, nhưng mặc xác chúng. Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. Lựu đạn ta đang nổ rộ...

(Trích Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi, Ngữ văn 12, Tập 2,NXB Giáo dục)

Tại sao Tiếng súng nghe thân thiết và vui lạ đối với nhân vật Việt ?

A. Đó là tiếng súng của đồng đội gọi Việt tới phía của sự sống
B. Gợi lại âm thanh quen thuộc đã từng gắn bó với nhân vật Việt
C. Sống dây tinh thần trong những ngày đánh Mỹ.
D. Thể hiện lòng yêu nước mãnh liệt, thủy chung đến cùng với Tổ quốc
Câu 42:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Mơ khách đường xa, khách đường xa

Áo em trắng quá nhìn không ra

Ở đây sương khói mờ nhân ảnh

Ai biết tình ai có đậm đà ?

(Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử, Ngữ văn 11, NXB Giáo dục)

Câu thơ : Ai biết tình ai có đậm đà? có mấy cách hiểu?

A. một

B. hai
C. ba
D. bốn
Câu 43:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo! Hắn nghiến răng vào mà chửi cái đứa đã đẻ ra Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có mà trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…

(Chí Phèo – Nam Cao, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Nêu xuất xứ của đoạn trích.

A. Đoạn mở đầu

B. Đoạn cuối
C. Đoạn giữa
D. Đoạn tiền đề
Câu 44:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành.

(Trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Nêu nội dung chính của đoạn thơ?

A. Thiên nhiên Tây Bắc được cảm nhận với vẻ đẹp vừa đa dạng vừa độc đáo, vừa hùng vĩ vừa thơ mộng, hoang sơ mà ấm áp.

B. Nỗi nhớ da diết của Quang Dũng về đoàn binh Tây Tiến
C. Mọi khó khăn thử thách ấy vẫn không ngăn cản được người chiến sĩ Tây Tiến
D. Quan niệm của người lính Tây Tiến trước cái chết va ý chi quyết tâm của họ
Câu 45:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

- Mình về mình có nhớ ta?

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

 

Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân ly

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Nêu ý nghĩa tu từ của từ láy trong đoạn thơ.

A. Diễn tả con sóng lòng đang dấy lên trong tâm hồn nhà thơ lúc phân ly

B. Thể hiện tình cảm lứa đôi
C. Thể hiện vẻ đẹp của hai nhân vật mình và ta
D. Thể hiện nỗi nhớ da diết của người phụ nữ
Câu 46:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời...

(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1)

Nội dung đoạn thơ trên thể hiện:

A. Lời nhắn nhủ biết say đắm trong tình yêu.

B. Lời nhắn nhủ biết quý trọng tình nghĩa.
C. Lời nhắn nhủ biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.
D. Lời nhắn nhủ chân thành, tha thiết về trách nhiệm của mỗi người với đất nước.
Câu 47:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốc.

Tnú nhắm mắt lại, rồi mở mắt ra, nhìn trừng trừng.

Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa cháy ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu rên. Anh Quyết nói: “Người Cộng sản không thèm kêu van...” Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không!

(Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

 Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên?

A. Phương thức miêu tả

B. Phương thức biểu cảm
C. Phương thức tự sự
D. Phương thức nghị luận
Câu 48:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;

Mênh mông không một chuyến đò ngang.

Không cầu gợi chút niềm thân mật,

Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

(Tràng Giang– Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ thứ ba, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?

A. Cảnh ngụ tình
B. Ẩn dụ
C. Điệp từ và từ phủ định
D. Âm hưởng, nhạc điệu
Câu 49:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:

- Đèn ghi đã ra kia rồi.

Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:

- Dậy đi, An. Tàu đến rồi.

(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện điều gì?

A. Điều cả phố huyện trông đợi trong một ngày.

B. Thể hiện cho ước mơ khát vọng của người dân nơi phố huyện nghèo.
C. Thể hiện sự khác biệt đối với bức tranh phố huyện thường ngày.
D. Thể hiện sự nghèo đói đã lan ra cả những thành thị.
Câu 50:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?

A. Tinh thần yêu nước

B. Tinh thần đoàn kết
C. Sức sống mãnh liệt
D. Sự trung thành với Cách mạng
Câu 51:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời.
B. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. Giai cấp địa chủ ra đời.
D. Giai cấp công nhận ra đời.
Câu 52:
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 53:
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
A. tăng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
B. nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
C. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
D. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 54:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi.
B. góp phần làm thất bại tham vọng thống trị thế giới của Mỹ.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, lan rộng từ Âu sang Á.
D. làm cho chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó có bản tan rã.
Câu 55:
“Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930 - 1945?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 56:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước.
Câu 57:
Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
C. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống đất nước Nhật (ngày 6 và ngày 9/8/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 58:
Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh Châu Âu là gì?
A. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
B. Đều là đồng minh của Mĩ.
C. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô.
Câu 59:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội. Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới ; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 208).

Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây?

A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Các nước ASEAN đã thành những "con rồng" kinh tế châu Á.
D. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
Câu 60:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khi đất nước chưa giành độc lập.

B. Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 61:
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật bản cần phát triển theo hướng thâm canh vì
A. Công nghiệp phát triển tạo diều kiện thuận lợi thâm canh.
B. Quỹ đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
C. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
D. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
Câu 62:
Ranh giới tự nhiên giữa hai phần Nga Âu và Nga Á là
A. sông Ê - nít - xây.
B. dãy núi Cáp - ca.
C. sông Ô - bi.
D. dãy núi U - ran.
Câu 63:
Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. nóng và khô.
B. lạnh, mưa phùn.
C. lạnh, khô.
D. lạnh và ẩm.
Câu 64:
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. môi trường đều bị ô nhiễm, suy giảm sinh học
B. gia tăng thiên tai và biến đổi khí hậu, thời tiết.
C. suy giảm nghiêm trọng rừng và đa dạng sinh học
D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Câu 65:
Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng với dân cư của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Mật độ dân số cao hơn trung bình cả nước
B. Phân bố dân cư không đều theo lãnh thổ.
C. Phân hoá rõ rệt trong nội bộ từng vùng.
D. Có sự phân hoá giữa thành thị - nông thôn.
Câu 66:

Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018

Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018 (ảnh 1)

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
C. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
D. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Câu 67:
Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là
A. đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
B. phát triển giao thông vận tải, thông tin.
C. đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
D. nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
Câu 68:
Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng
A. giảm số lượng lao động thủ công.
B. tin học hóa và tự động hóa
C. tăng cường các hoạt động công ích.
D. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
Câu 69:
Tây Nguyên không phải là vùng
A. giàu tài nguyên khoáng sản.
B. có diện tích rừng lớn.
C. có trữ năng thủy điện khá lớn.
D. có một mùa đông lạnh
Câu 70:
Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ
A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu.
B. hiện đại ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá.
D. áp dụng kỹ thuật mới, bảo vệ môi trường.
Câu 71:
Mắt một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm. Để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực thì phải đeo một thấu kính có độ tụ là:
A. D = -0,02dp
B. D = 0,02dp
C. D = -2dp
D. D = 2dp
Câu 72:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 633nm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang do chất đó phát ra không thể có bước sóng nào sau đây?
A. 590nm
B. 650nm
C. 720nm
D. 680nnm
Câu 73:
Hai vật A và B có cùng khối lượng 1(kg) và có kích thước nhỏ, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 20cm vật B tích điện tích q = 10-6(C). Vật A được gắn vào một đầu lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 (N/m), đầu kia của lò xo cố định. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 2.105 (V/m) hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu hệ nằm yên, lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai vật, vật B rời ra chuyển động dọc theo chiều điện trường, vật A dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian 1,5(s) kể từ lúc dây bị cắt thì A và B cách nhau một khoảng gần đúng là?
A. 28,5 (cm)
B. 44,5 (cm)
C. 24,5 (cm)
D. 22,5 (cm)
Câu 74:
Trường hợp nào sau đây sóng phát ra không phải là sóng điện từ?
A. sóng phát ra từ lò vi sóng.
B. sóng phát ra từ anten của đài truyền hình.
C. sóng phát ra từ anten của đài phát thanh.
D. sóng phát ra từ loa phóng thanh.
Câu 75:
Một cuộn dây tròn gồm 1000 vòng dây, có diện tích 40 cm2 đặt trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Trong thời gian ∆t = 0,02 giây, độ lớn của cảm ứng từ tăng đều từ 0 T đến 4.10-3 T. Xác định độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
A. 0,8 V.
B. 8.10-4 V.
C. 8.10-3 V.
D. 32 V.
Câu 76:
Một mẫu đồng vị phóng xạ β−. Hạt nào đồng thời được phát ra?
A. phản nơtrinô.
B. nơtrinô.
C. pôzitron.
D. H24e
Câu 77:
Hai sóng âm cùng tần số được biểu diễn trên hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai sóng là
Hai sóng âm cùng tần số được biểu diễn trên hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai sóng là (ảnh 1)
A. 1500.
B. 2200.
C. 2600.
D. 3300.
Câu 78:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với nguồn phát sóng vô tuyến có bước sóng λ qua hai khe S1, S2. Một máy dò sóng vô tuyến di chuyển từ điểm O theo hướng mũi tên như hình vẽ. Tín hiệu được phát hiện giảm khi bộ phát hiện di chuyển từ O đến X và bằng 0 khi nó ở vị trí điểm X, sau đó bắt đầu tăng khi tiếp tục di chuyển máy dò ra xa X. Phương trình nào xác định đúng vị trí điểm X?
Thực hiện thí nghiệm giao thoa với nguồn phát sóng vô tuyến có bước sóng λ qua hai khe S1, S2. Một máy dò sóng vô tuyến di chuyển từ điểm O theo hướng mũi tên như hình vẽ. Tín hiệu được phát hiện giảm khi bộ phát hiện di chuyển từ O đến X và bằng 0 khi nó ở vị trí điểm X, sau đó bắt đầu tăng khi tiếp tục di chuyển máy dò ra xa X. Phương trình nào xác định đúng vị trí điểm X (ảnh 1)
A. OX = λ
B. OX = λ/2
C. S2X-S1X=λ
D. S2X-S1X=λ2
Câu 79:
Hai điện tích dương và một điện tích âm có độ lớn bằng nhau đặt ở các đỉnh của một tam giác đều. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng nhất điện trường xung quanh các điện tích?
A. 
Hai điện tích dương và một điện tích âm có độ lớn bằng nhau đặt ở các đỉnh của một tam giác đều. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng nhất điện trường xung quanh các điện tích (ảnh 1)
B. 
Hai điện tích dương và một điện tích âm có độ lớn bằng nhau đặt ở các đỉnh của một tam giác đều. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng nhất điện trường xung quanh các điện tích (ảnh 2)
C. 
Hai điện tích dương và một điện tích âm có độ lớn bằng nhau đặt ở các đỉnh của một tam giác đều. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng nhất điện trường xung quanh các điện tích (ảnh 3)
D. 
Hai điện tích dương và một điện tích âm có độ lớn bằng nhau đặt ở các đỉnh của một tam giác đều. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng nhất điện trường xung quanh các điện tích (ảnh 4)
Câu 80:
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol (biết nguyên tử khối H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80). Giá trị của m là
A. 24,42.
B. 22,68.
C. 24,24.
D. 22,28.
Câu 81:
Xác định độ tan của FeSO4 trong nước ở 250C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O trong 300 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa.
A. 29,51 gam.
B. 24,28 gam.
C. 28,6 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 82:
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.
Biết phản ứng chuẩn độ: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O.
A. 9%.
B. 17%.
C. 12%.
D. 21%.
Câu 83:
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH dư thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch Z chứa 38,4 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,70.
B. 20,58.
C. 17,64.
D. 22,05.
Câu 84:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng

A. 1.

B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 85:

Cho các phương trình hóa học sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

(4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O

Công thức phân tử của X là:

A. C8H14O4.
B. C8H14O5.
C. C10H16O5.
D. C10H18O4.
Câu 86:
Nhiệt phân hoàn toàn 70 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X cần 63 gam HNO3 thu được khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27.
B. 34.
C. 36.
D. 45.
Câu 87:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 88:
Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng bột mịn, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng khối vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1 = t2 = t3.
B. t1 < t2 < t3.
C. t3 < t2 < t1.
D. t2 < t1 < t3.
Câu 89:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?

 

     A. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp máu chảy liên tục thành dòng.

     

     

     

B. Huyết áp của động mạch cao hơn tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy.
D. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên tốc độ máu chảy chậm nhất.
Câu 90:
Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:
A. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực
B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. mất phân cực, tái phân cực, phân cực.
D. phân cực, đảo cực, tái phân cực.
Câu 91:
Vào thời kì dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí (có sự phân hoá tế bào hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp) do cơ thể tiết ra nhiều hormone
A. tirôxin.
B. sinh trưởng.
C. ơstrôgen (nam) và testostêrôn (nữ).
D. ơstrôgen (nữ) và testostêrôn (nam).
Câu 92:

Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau:

I. Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.

II. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.

III. Giai đoạn thụ tinh.

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là

A. III→I→II
B. I→II→III
C. II→III→I
D. III→II→I.
Câu 93:
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn.
B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.
C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST .
D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
Câu 94:
Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. không chịu sự tác động của các yếu tố đột biến.
C. có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp theo thời gian.
D. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 95:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là
A. ligaza.
B. ARN polimeraza.
C. ADN polimeraza.
D. restrictaza.
Câu 96:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 97:
Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.