Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các dòng sau, dòng nào chỉ bao gồm các câu thành ngữ?

A. Lên thác xuống ghềnh; Tấc đất tấc vàng; Tứ cố vô thân

 B. Một nắng hai sương; No cơm ấm cật; Sinh cơ lập nghiệp

C. Ngày lành tháng tốt; Nhất thì nhì thục; Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

D. Bách chiến bách thắng; Tứ cố vô thân; Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

Câu 2:

 Dạ đài (Trong câu Dạ đài cách mặt khuất lời – Truyện Kiều – Nguyễn Du) là từ chỉ:

A. nơi mà Kiều sẽ đến chung sống với Mã Giám Sinh.

B. một địa danh mang tính ước lệ.

C. cõi chết (hay cõi âm) lạnh lẽo, tăm tối.

D. nơi thờ phụng của một dòng tộc.

Câu 3:

Từ chăng trong câu thơ của Nguyễn Trãi: Bui một tấc lòng trung liễn hiếu/ Mài chăng khuyết,nhuộm chăng đen có nghĩa là gì?  

A. khó

B. chẳng
C. không
D. cả B và C
Câu 4:

 Nhóm từ nào dưới đây khác với các nhóm từ còn lại?

A. cầm, nắm, viết, ôm, ném, đấm

B. nhà, đường, cây, hoa

C. trầm ngâm, náo nức, im lặng

D. đi, chạy, nhảy, đá, tát, đạp
Câu 5:

 Thể hát nói phù hợp với việc diễn tả tâm trạng của kiểu nghệ sĩ nào?

A. tài tử

B. khuôn mẫu
  C. kín đáo
  D. bồng bột
Câu 6:

Hai câu: “Phía bắc núi Bắc núi muôn trùng/ Phía nam núi Nam sóng muôn đợt” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. nói quá

B. ẩn dụ
C. dùng điển tích
D. liệt kê 
Câu 7:

Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?

A. Hỡi cô tát nước bên đàng/ Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?

B. Chiều chiều ra đứng ngõ sau/ Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.

C. Giống ruồi là giống hiểm nguy/ Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều.

D. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

A. dữ dằn

B. hung giữ
C. rữ rìn
D. dữ của 
Câu 9:

Xác định từ viết sai chính tả trong câu văn sau: “Ở dưới gần cụm lá sả, hai ba chú mái tơ thi nhau dụi đất, thỉnh thoảng lại rũ cánh phành phạch”. (Theo Tô Hoài)

A. lá sả

B. dụi đất
C. rũ cánh
D. không có từ sai
Câu 10:

“Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh” (Theo Nguyễn Quang Sáng), “Chắc” là thành phần biệt lập nào của câu?

A. Thành phần tình thái

B. Thành phần tình thái

C. Thành phần gọi đáp

D. Thành phần phụ chú
Câu 11:

“Anh đội viên nhìn Bác/ Càng nhìn lại càng thương/ Người Cha mái tóc bạc/ Đốt lửa cho anh nằm”, xác định kiểu ẩn dụ trong khổ thơ trên:

A. Ẩn dụ hình thức

B. Ẩn dụ hình thức

C. Ẩn dụ phẩm chất

D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Câu 12:

“Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe, vừa làm giảm tuổi thọ của con người”. Đây là câu:

A. thiếu chủ ngữ

B. thiếu vị ngữ
C. thiếu quan hệ từ
D. sai logic
Câu 13:

 Xác định câu văn luận điểm trong đoạn văn sau: “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử”. (Theo Đặng Thai Mai)

A. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay

B. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất
tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu

C. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người
Việt Nam và thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử

D. Không có câu văn mang luận điểm.

Câu 14:

“Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?” (Theo Khái Hưng). Câu nghi vấn trong đoạn trên dùng để làm gì?

A. Để hỏi.

B. Để cầu khiến.
C. Để bộc lộ cảm xúc.
D. Để khẳng định.
Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1790 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.

II. Ông họa sĩ già mấp máy bộ ria mép, đăm chiêu nhìn bức tranh treo trên tường

III. Các từ in-tơ-net, tráng sĩ, ga-ra đều là từ mượn.

IV. “con, viên, thúng, tạ, nhà” là các danh từ chỉ đơn vị.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II

B. I, III và IV
C. III và IV
D. I và IV
Câu 16:

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:

“Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói

Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ

Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa

Óng tre ngà và mềm mại như tơ

 

Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát

Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh

Như gió nước không thể nào nắm bắt

Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh”

(trích “Tiếng Việt”- Lưu Quang Vũ) 

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:

A. Nghị luận

B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Biểu cảm 
Câu 17:

Văn bản trên thuộc thể thơ nào? 

A. Tự do

B. Bảy chữ
C. Tám chữ
D. Lục bát 
Câu 18:

Đoạn trích sử dụng bao nhiêu câu so sánh?

A. Một câu

B. Hai câu

C. Ba câu

D. Bốn câu 
Câu 19:

Tiếng Việt được cảm nhận trên những phương diện nào?

A. Hình

B. Thanh
C. Hình và thanh
D. Âm và điệu 
Câu 20:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?

A. Hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể.

B. Tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.

C. Ca ngợi sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.

D. Tình yêu tiếng mẹ đẻ làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước. 

Câu 21:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Erika ________ her bag while she ___________ into her car.    

A. has dropped – got

B. dropped – was gotten

C. dropped – was getting

D. drop – gets
Câu 22:

She carried trays of drinks and food _________ the crowd of guests in the room.

A. among

B. between
C. in
D. over
Câu 23:

I don’t think I can lift this heavy box on my own. I need ________ help.

A. few

  B. many

C. some

D. a lot
Câu 24:

Of my three brothers, Adam is ____________.

A. older

B. the older
C. oldest
D. the oldest
Câu 25:

The weather turned ______ stormy.

A. unexpected

B. unexpectedly
C. expectedly
D. expect
Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Most of the milk has gone bad. Six glass bottles of milk is still in the refrigerator.

A. the

B. has
C. is
D. in 
Câu 27:

 I thought music used in the film was the best part.

A. music

B. used
C. was
D. the best 
Câu 28:

Stevenson is an architect who designs have won international praise.

A. an

B. who
C. have won
D. praise
Câu 29:

In the accident, she was thrown violent forwards.

A. In

B. the
C. was thrown
D. violent forwards
Câu 30:

 Carmen is excited about having hers first trip to North America alone.

A. about having

B. hers
C. to
D. alone
Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences?

It’s possible that we won’t go camping this weekend.

A. We will probably go camping this weekend.

B. We will not go camping this weekend.

C. We may not go camping this weekend. 

D. We must not go camping this weekend.

Câu 32:

Thanks for Nina, the conference will be going ahead.

A. If Nina helped us, the conference wouldn’t be going ahead.

B. Were it for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.

C. If it weren’t for Nina, the conference wouldn’t be going ahead.

D. If Nina didn’t helped, the conference wouldn’t have been going ahead.  

Câu 33:

The meal didn’t cost so much as I expected.

A. The meal cost less than I expect.

B. The meal cost the most expensive as I expected.

C. The meal was as cheap as I expected.

D. The meal cost little than I expected.  

Câu 34:

My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much.”

A. My friend suggested not smoking so much.

B. My friend warned me against smoking so much.

C. My friend prohibited me from smoking so much.

D. My friend advised me not to smoke so much.

Câu 35:

They will consider the issue at next week’s meeting.

A. The issue will be consider at next week’s meeting.

B. They will be considered the issue at next week’s meeting.

C. Consideration will be given to the issue at next week’s meeting.

D. Consideration will be issues at next week’s meeting by them.

Câu 36:

Read the passage carefully.

In the Name of Beauty

Cosmetics have been used throughout history. The ancient Greeks, the Egyptians, and the Romans all usedvarious kinds of makeup. Some of these cosmetics were used to improve one’s appearance. Others were used to protect one’s skin. However, in some cases, things used for makeup were dangerous or even deadly!

Skin care treatments including perfumes, lotions, and cosmetic masks were used in ancient Egypt by rich and poor alike. Egyptians also developed some of the earliest sunscreens. They used oils and creams for protection against the sun and dry winds. Egyptians, as well as other ancient cultures, used various powders on their skin for beauty as well. Egyptians used black kohl around their eyes. Romans put white chalk on their faces. And Indians painted red henna on their bodies.

Most of the ancient cosmetics were harmless. However, in the name of beauty, some people applied dangerous chemicals and poisons to their skin. During the Italian Renaissance, women wore white powder made of lead on their faces. Of course, doctors today know lead is like a poison for our bodies. Also, around the time of the Renaissance, women in Italy put drops of belladonna in their eyes. These belladonna drops were made from a plant whose poison affects the nerves in the body. By putting belladonna drops in her eyes, a woman’s pupils would become very large. People thought this made women more beautiful. Actually, this is where the plant’s name comes from. In Italian, belladonna means “beautiful woman.”

When Elizabeth I was queen in the late 1500s, some rather dangerous cosmetics were also being used by
women in England. In particular, women were using special hair dye made with lead and sulphur. The dye was
designed to give people red hair, the same color as the queen’s hair, but over time, the dye made people’s hair
fall out. Finally, women using this dye ended up bald, like the queen, and had to wear wigs.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

What is the main idea of this reading?

A. The ancient Egyptians used a lot of makeup.

B. People have always used makeup.

C. Some cosmetics in the past were dangerous.

D. Italian women had the best makeup.

Câu 37:

Which of the following statements is NOT correct?

A. The Egyptians used makeup to help their skin.

B. The Romans used chalk to make their faces white.

C. Queen Elizabeth I had blond hair.

D. All of the above 

Câu 38:

Where did Italian women apply lead powder?

A. In their hair

B. On their faces
C. On their hands
D. Under their arms
Câu 39:

What was “belladonna” used for?

A. To give women pretty eyes

B. To change the color of women’s skin

C. To poison plants

D. To make people look smarter 
Câu 40:

What is the meaning of “rather” as it is used in the last paragraph?

A. normally

B. on the contrary
C. preferred
D. fairly
Câu 41:

 Tìm m để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt x36x2+3m+2xm6=0

A. m=174

B. m174

C. 174m2

D. m=2

Câu 42:

Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn i.z=z¯

A. Đường thẳng y=x

B. Đường thẳng y=x

C. Trục Ox

D. Điểm O0;0
Câu 43:

Cho khối tứ diện ABCD. Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, BD, DA. Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện MNEC và ABCD bằng

A.18

B.14

C.13

D.12

Câu 44:
Viết phương trình mặt cầu có tâm I3;1;2 và tiếp xúc với mặt phẳng Oxy.

A. x+32+y12+z22=16

B.x32+y+12+z+22=16

C. x+32+y12+z22=4

D.x32+y+12+z+22=4

Câu 45:

 Xét tích phân I=04e2x+1dx, nếu đặt u=2x+1 thì I bằng

A. 1213ueudu

B. 04ueudu

C. 13ueudu

D.1213eudu 

Câu 46:

Nếu một đa giác đều có 44 đường chéo, thì số cạnh của đa giác đó là bao nhiêu?

A. 10

B. 11
C. 12
D. 13
Câu 47:

 Hai người độc lập ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 15 và 27. Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?

A. PA=1235

B. PA=125

C. PA=449

D. PA=235

Câu 48:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình log2mx=log2x+1 vô nghiệm?

A. 4

B. 5
C. 6
D. 3
Câu 49:
Al, Lew và Karen cùng góp tiền để mua quà cho một người bạn. Số tiền của Al góp ít hơn giá trị 13 món quà là 2 đô la; số tiền Lew góp nhiều hơn giá trị 14 món quà là 2 đô la. Nếu Karen góp số tiền còn lại là 15 đô la thì giá trị món quà là bao nhiêu?

A. 24$

B. 33$
C. 36$
D. 43$
Câu 50:

 Lúc An ra đời thì ông nội An bằng tuổi của cha An sau đấy 12 năm. Ông nội có con sớm hơn lúc cha An có con là 2 năm. Được biết cả ông nội lẫn An và An đều là con một và hiện nay tổng số tuổi của ba người là 100 tuổi. Hiện nay, tuổi của ông nội An là:

A. 52 tuổi

B. 58 tuổi
C. 54 tuổi
D. 56 tuổi 
Câu 51:

Cho mệnh đề sai: “Nếu chuồn chuồn bay thấp thì trời mưa”. Cho các mệnh đề sau.

Nếu chuồn chuồn không bay thấp thì trời mưa.

Nếu chuồn chuồn không bay thấp thì trời không mưa.

Nếu trời mưa thì chuồn chuồn bay thấp.

Đáp án nào dưới đây đúng?

A. Cả 3 mệnh đề đều sai.

B. Cả 3 mệnh đề đều đúng.
C. 2 mệnh đề đúng và 1 mệnh đề sai.
D. 1 mệnh đề đúng và 2 mệnh đề sai.
Câu 52:

Trong kì thi học sinh giỏi quốc gia có 4 bạn Phương, Dương, Hiếu, Hằng tham gia và hai bạn bất kì trong bốn bạn này không sống cùng một thành phố. Khi được hỏi quê mỗi người ở đâu ta nhận được các câu trả lời sau:

Phương: Dương ở Huế, còn tôi ở Sài Gòn

Dương: Tôi cũng ở Sài Gòn còn Hiếu ở Huế

Hiếu: Không, tôi ở Đà Nẵng còn Hằng ở Vinh

Hằng: trong các câu trả lời trên đều có một vế đúng và một vế sai.

Hỏi chính xác quê Dương ở đâu?

A. Huế

B. Sài Gòn
C. Vinh
D. Đà Nẵng
Câu 53:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 - 56

Giữa các thành phố bao quanh một ngọn núi có một số con đường hai chiều, cụ thể, có các con đường nối:

     Giữa M và N                Giữa M và O                Giữa O và R

     Giữa R và T                  Giữa R và U                 Giữa T và P     Giữa P và S

Ngoài ra, có một con đường một chiều giữa P và N, chỉ cho phép đi từ P đến N. Các con đường không cắt nhau,
ngoại trừ tại các thành phố.

Không còn thành phố và con đường nào khác trong những vùng lân cận.

Người đi xe đạp cần tuân thủ các quy định giao thông chung.

Nếu đoạn đường giữa O và R bị nghẽn do đá lở thì để đi từ U đến M, người lái xe đạp phải đi qua bao nhiêu thành phố khác ngoại trừ U và M?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 54:
Nếu cây cầu giữa M và O bị hỏng nặng khiến việc đi qua đoạn đường này trở nên không thể, người đi xe đạp sẽ không thể đi theo các con đường từ
A. R đến M
B. N đến S
C. P đến M
D. P đến S
Câu 55:
Nếu như một vụ đá lở làm tắc nghẽn một chiều của con đường giữa R và T, khiến ta chỉ có thể đi được theo chiều từ R đến T, ta vẫn có thể đi bằng xe đạp từ P đến
A. N và S nhưng không thể đi đến M, O, R, T hoặc U
B. N, S và T nhưng không thể đi đến M, O, R hoặc U
C. M, N, O và T nhưng không thể đi đến S, R hoặc U
D. M, N, O, R, S, T và U
Câu 56:
Giả sử rằng một làn của con đường từ O đến R phải đóng để sửa chữa, do đó chỉ có thể di chuyển từ R đến O. Để đảm bảo không ảnh hưởng đến giao thông - tức là nếu trước khi đóng làn để sửa chữa từ X có thể đến được Y (trong đó X, Y thuộc {M, N, O, P, R, S, T, U}) thì sau khi đóng làn để sửa chữa, ta vẫn có thể đi từ X đến Y, chúng ta cần phải xây con đường tạm 1 chiều nào dưới đây?
A. Từ M đến U
B. Từ P đến R
C. Từ S đến R
D. Từ S đến U
Câu 57:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 - 60

Một toà cao ốc văn phòng có đúng 6 tầng, đánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6 từ dưới lên trên. Có đúng 6 công ty – F, G, I,
J, K và M – cần được sắp xếp vào các tầng, mỗi công ty chiếm trọn một tầng. Việc sắp xếp cần tuân thủ các
điều kiện sau:

+) F cần được xếp dưới G

+) I hoặc được xếp ở tầng ngay trên M hoặc ở tầng ngay dưới M

+) J không được xếp ở tầng ngay trên M hoặc ngay dưới M

+) K phải được sắp ở tầng 4

Sắp xếp nào dưới đây là chấp nhận được, trong đó các công ty được liệt kê theo thứ tự các tầng được xếp, từ 1 đến 6?

A. F, I, G, K, J, M
B. G, I, M, K, F, J
C. J, F, G, K, I, M
D. J, M, I, K, F, G
Câu 58:
Nếu M ở tầng 2, tất cả các điều dưới đây đều có thể đúng, ngoại trừ:
A. F ở tầng 3
B. F ở tầng 5
C. I ở tầng 1
D. J ở tầng 5
Câu 59:
Nếu J ở tầng 3, cặp công ty nào dưới đây buộc phải được xếp ở hai tầng kề nhau?
A. F và G
B. F và K
C. G và J
D. I và J
Câu 60:
Mỗi một cặp công ty dưới đây đều có thể được xếp ở hai tầng kề nhau, ngoại trừ:
A. F và I
B. F và M
C. G và I
D. I và K
Câu 61:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 - 63

Tình hình gửi tiết kiệm trong quý I của doanh nghiệp như sau:

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Số tiền gửi (triệu đồng)

300

416

530

Chiếm % số tiền lương

3

4

5

 

Biết thêm số cán bộ công nhân bình quân trong quý là 152 người.

Tính tỉ lệ tiền gửi bình quân?

A. 3%
B. 4%
C. 4,5%
D. 5%
Câu 62:
Số tiền gửi bình quân mỗi người của cả doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 2,53 triệu đồng
B. 2,61 triệu đồng
C. 2,73 triệu đồng
D. 2,84 triệu đồng
Câu 63:
Số tiền gửi tháng 2 nhiều hơn số tiền gửi tháng 1 là bao nhiêu phần trăm?
A. 38,43%
B. 38,54%
C. 42,5%
D. 38,67%
Câu 64:
Tính năng suất lúa trung bình vụ đông xuân của các hợp tác xã trên (đơn vị: tạ/ha)
A. 35,86
B. 35,92
C. 36,02
D. 36,14
Câu 65:
Năng suất lúa trung bình vụ hè thu của các hợp tác xã trên là
A. 35,04 tạ/ha
B. 34,08 tạ/ha
C. 33,05 tạ/ha
D. 35,06 tạ/ha
Câu 66:
Năng suất lúa trung bình của một vụ trong cả năm của các hợp tác xã trên là
A. 35,18 tạ/ha
B. 34,62 tạ/ha
C. 33,45 tạ/ha
D. 34,47 tạ/ha
Câu 67:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 – 70

 

Số giờ làm việc TB tuần đối với
người LĐ toàn thời gian

Số giờ làm việc TB tuần đối với
người LĐ bán thời gian

Đất nước

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Hy Lạp

39,9

42,5

29,3

30

Hà Lan

38

38

29,2

28,3

Anh

37

37,5

28

29

Nga

39,2

40,4

34

32

Đối với người lao động nữ làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hy Lạp chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nữ ở cả 4 quốc gia?

A. 25,9%
B. 31%
C. 20,9%
D. 27,9%
Câu 68:
Đối với người lao động nam làm việc toàn thời gian, số giờ làm việc trung bình ở Hà Lan chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giờ làm việc trung bình của nam ở cả 4 quốc gia?
A. 25%
B. 24%
C. 28%
D. 30%
Câu 69:
Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?
A. Hy Lạp
B. Hà Lan
C. Anh
D. Nga
Câu 70:
Số giờ làm việc TB của người LĐ nam (toàn thời gian và bán thời gian) nhiều hơn số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ (toàn thời gian và bán thời gian) là bao nhiêu phần trăm?
A. 4%
B. 2,1%
C. 1,1%
D. 3%
Câu 71:
Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị \({}^{63}Cu\)\({}^{65}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm khối lượng của \({}^{63}Cu\) trong phân tử CuSO4.5H2O là
A. 17,63%.
B. 21,98%.
C. 18,43%.
D. 14,38%.
Câu 72:
Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử kali bromua là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết cho nhận.
Câu 73:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là (cho nguyên tử khối H = 1; C = 12)
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Câu 74:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Câu 75:
Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sóng dừng với sợi dây AB, đầu A được nối với cần rung và đầu B cố định. Sau khi An điều chỉnh tần số của sóng để quan sát rõ 4 bụng sóng, A và B là hai nút sóng thì Nam giữ chặt để cố định điểm chính giữa của sợi dây AB. Khi đó, trên dây
A. không quan sát được hiện tượng sóng dừng.
B. vẫn có sóng dừng với 8 bụng sóng.
C. vẫn có sóng dừng với 4 bụng sóng.
D. vẫn có sóng dừng với 2 bụng sóng.
Câu 76:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\cos \left( {\omega t} \right){\rm{ }}\left( V \right)\), trong đó \({U_0}\)\(\omega \) không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Tại thời điểm \({t_1}\), điện áp tức thời ở hai đầu R, L và C là \({u_R} = 150V;{\rm{ }}{{\rm{u}}_L} = {u_C} = 0V\). tại thời điểm \({t_2}\), các giá trị trên tương ứng là \({u_R} = 50\sqrt 3 V;{\rm{ }}{{\rm{u}}_L} = 40\sqrt 6 V\). Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là
A. 120V.
B. 252V.
C. 155V.
D. 234V.
Câu 77:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T. Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của \({T^2}\) theo tổng khối lượng Δm của các quả cân treo vào A. Giá trị của m là
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A thì chu kì dao động điều hòa của con lắc tương ứng là T (ảnh 1)
A. 120g
B. 80g
C. 100g
D. 60g
Câu 78:
Ngày nay tỉ lệ \(^{235}U\) trong một mẫu quặng urani là 0,72% còn lại là \(^{238}U\). Cho biết chu kì bán rã của \(^{235}U\)\(^{238}U\) lần lượt là \({7,04.10^8}\) năm và \({4,46.10^9}\) năm. Tỉ lệ trong mẫu quặng Urani nêu trên vào thời kì đầu khi hình thành trái đất cách đây 4,5 tỉ năm là
A. 17%
B. 21%
C. 23%
D. 29%
Câu 79:
Cho 1 nhúm hạt đang nảy mầm (có hoạt động hô hấp mạnh) vào bình tam giác rồi đậy kín lại,sau một thời gian ngắn (vài giờ). Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ % O2 trong bình tam giác sẽ tăng lên còn tỉ lệ % CO2 trong bình tam giác sẽ giảm đi so với lúc đầu (mới cho hạt vào)
B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần.
C. Nếu bình tam giác được cắm vào 1 nhiệt kế, ta sẽ thất nhiệt độ trong bình tam giác cao hơn so với ngoài môi trường
D. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm.
Câu 80:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò

A. hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận tiếp nhận kích thích.

B. tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng.
C. gửi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện.
D. tăng hoặc giảm hoạt động để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng.
Câu 81:
Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:
A. 30
B. 45
C. 10
D. 15
Câu 82:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 83:
Nước ta nằm ở
A. trung tâm của bán đảo Đông Dương.
B. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt.
C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 84:
Đâu không phải là đặc điểm của địa hình nước ta?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Địa hình vùng cận nhiệt đới gió mùa.
D. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 85:
Vườn quốc gia trên đảo của nước ta là
A. Pù Mát
B. Ba Vì
C. Tràm Chim
D. Côn Đảo
Câu 86:

Câu thơ sau nói về hiện tượng thời tiết cực đoan nào ở nước ta? Hiện tượng này diễn ra ở khu vực nào?

“Gió Tây chết cây chết cỏ“

A. Hạn hán ở Tây Nguyên và Nam Bộ

B. Gió mùa mùa đông lạnh giá ở miền Bắc
C. Phơn khô nóng ở Bắc Trung Bộ
D. Khô hạn ở vùng cực Nam Trung Bộ
Câu 87:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho CNXH.
D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
Câu 88:
Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng những biến đổi về chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
C. Hai nhà nước ra đời ở hai miền Nam - Bắc của vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên (1950-1953).
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 89:
Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
B. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 90:
Một trong những nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
B. nhờ quân sự hóa cao độ nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận.
C. do trình độ tập trung tư bản cao và chi phí cho quốc phòng thấp.
D. nhờ áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 91:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 91 đến 93

Kali alum là muối sulfat kép của kali và nhôm, tên Việt Nam gọi là “phèn chua”. Công thức hóa học của nó là
KAl(SO4)2 và thông thường được tìm thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2.12H2O. Phèn chua đó là loại muối
có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục.

Kali alum là muối sulfat kép của kali và nhôm, tên Việt Nam gọi là “phèn chua”. Công thức hóa học của nó là KAl(SO4)2 và thông thường được tìm thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2.12H2O. Phèn chua đó là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. (ảnh 1)

Hòa tan hoàn toàn 94,8 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 350ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 111,425
B. 56,375
C. 85,5
D. 48,575
Câu 92:
Ở miền Trung thường xuyên bị mưa bão khiến nguồn nước sinh hoạt của người dân sẽ bị đục và ảnh hưởng đến chất lượng. Người dân thường dùng phèn chua làm trong nước sinh hoạt để sử dụng. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là
A. \(A{l^{3 + }} + 3{H_2}O \to Al{\left( {OH} \right)_{3 \downarrow }} + 3{H^ + }\)
B. \({K^ + } + {H_2}O \to KOH + {H^ + }\)
C. \(SO_4^{2 - } + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2O{H^ - }\)
D. \(2{K^ + } + SO_4^{2 - } \to {K_2}S{O_4}\)
Câu 93:
Phèn chua được sử dụng trong công nghiệp nhuộm vải vì sinh ra tác nhân X bị vải hấp thụ giữ chặt trên bề mặt sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo nên màu bền. X là chất hay ion nào sau đây?
A. Ion \({K^ + }\).
B. Al(OH)3 do \(A{l^{3 + }}\) thủy phân ra.
C. Ion \(SO_4^{2 - }\).
D. Ion \({H^ + }\) do \(A{l^{3 + }}\) thủy phân ra.
Câu 94:

Dựa vào các thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật
rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa:

+ Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ
gia.

+ Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri
ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat).

Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức
căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà
phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như
C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như
\({\rm{ - }}C{\rm{O}}{{\rm{O}}^{\left( - \right)}},{\rm{ SO}}_3^{\left( - \right)},{\rm{ - }}OSO_3^{\left( - \right)},\) …).

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa: (ảnh 1)

"Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước.
Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng
máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập
vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị
cuốn trôi đi một cách dễ dàng.

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa: (ảnh 2)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc muối kali) của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
B. Muối natri (hay muối kali) trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da, ... do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần tử nhỏ hơn và được phân tán vào nước nên xà phòng có tác dụng giặt rửa.
C. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng vì sẽ tạo ra các muối khó tan của các axit béo với các ion \(C{a^{2 + }}\) \(M{g^{2 + }}\) làm hạn chế khả năng giặt rửa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm thu được xà phòng do đó phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 95:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các
vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

(b) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như metanol, muối natri axetat.

(c) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ.

(d) Xà phòng là hỗn hợp các muối natri, kali của axit béo.

(e) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối natri của axit béo.

(g) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưa dầu mỡ gắn với 1 đuôi dài ưa nước.

(h) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng.

Số phát biểu không đúng là

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 96:

Natri peoxit (Na2O2) khi tác dụng với nước sẽ sinh ra H2O2 là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Vì vậy để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột natripeoxit.

Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2

2H2O2 → 2H2O + O2

Vậy cách tốt nhất để bảo quản bột giặt là

A. để nơi râm mát, khô thoáng, đậy kín nắp.
B. để nơi khô thoáng, không có nắp đậy.
C. để nơi khô thoáng, có ánh sáng mặt trời.
D. để nơi mát mẻ, có hơi ẩm.
Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Trong trường học hay các gia đình hiện đại ngày nay, các đồ điện tử hay đồ gia dụng như tivi, tủ lạnh hay nồi cơm điện, ... rất phổ biến. Chúng có ghi các thông số như công suất, hay công suất tiêu thụ điện, được ghi trên tờ ghi các thông số kĩ thuật của các thiết bị này. Chẳng hạn như công suất của tủ lạnh là 75W hay 120W, có nghĩa một giờ tủ lạnh sẽ tiêu thụ hết 75 hoặc 120W điện.

Công suất là thông số biểu thị cho chúng ta biết được lượng tiêu thụ điện năng của thiết bị là bao nhiêu, hay nói nôm na là nó sẽ tiêu tốn bao nhiêu số điện trong một tháng, để từ đó tính ra số tiền điện phải chi trả.

Công suất tiêu thụ điện năng từ trước đến nay vẫn luôn là bài toán đau đầu nhất đối với các hộ gia đình. Do đó, tính được công suất tiêu thụ điện của các thiết bị điện tử gia dụng trong nhà dựa trên các thông số ghi trên máy sẽ giúp người dùng có thể sử dụng đồ gia dụng một cách tiết kiệm điện năng nhất mà vẫn đảm bảo tuổi thọ cho chúng.

Trên nhãn của một máy điều hòa có ghi các thông số kĩ thuật như hình vẽ. Biết giá bán điện theo bậc theo bảng bên dưới. Số tiền mà gia đình phải trả cho lượng điện năng mà máy tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 10 giờ là:

Trong trường học hay các gia đình hiện đại ngày nay, các đồ điện tử hay đồ gia dụng như tivi, tủ lạnh hay nồi cơm điện, ... rất phổ biến. Chúng có ghi các thông số như công suất, hay công suất tiêu thụ điện, được ghi trên tờ ghi các thông số kĩ thuật của các thiết bị này. (ảnh 1)

A. 812160
B. 912960
C. 795640
D. 604080
Câu 98:
Micro phòng học các lớp muốn hoạt động cần có pin vuông 9V. Hiện chỉ có pin trên 1,5V. Để cung cấp điện cho micro hoạt động bình thường, ta phải ghép
A. 6 pin tròn xung đối.
B. 6 pin tròn nối tiếp.
C. 6 pin tròn song song.
D. 9 pin tròn nối tiếp.
Câu 99:
Những ngày thường, Hà sẽ dậy lúc 6h30 để làm vệ sinh cá nhân, ăn bữa sáng đã được chuẩn bị trước, sau đó bạn đi học và có mặt ở trường vào lúc 7h15. Vào những ngày thi học kì, Hà muốn dậy sớm hơn để có mặt ở trường lúc 7h00. Vì phải dậy sớm hơn mọi ngày nên Hà còn phải mất thêm thời gian để tự làm bữa sáng cho mình. Để đơn giản, bạn quyết định sẽ đun nước sôi để ăn mì gói. Bạn sử dụng một ấm đun nước loại (220V- 1000W) cắm vào nguồn điện 220V để đun sôi 1,5 lít nước. Nhiệt độ của nước lúc đổ vào ấm đun là \(25^\circ C\). Loại ấm đun. Hà sử dụng có hiệu suất 90%. Theo em, trong những ngày thi học kì, Hà cần phải đặt chuông đồng hồ sớm hơn những ngày thường tối thiểu bao nhiêu phút để có mặt ở trường lúc 7h00 như dự định? (Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK).
A. 21 phút
B. 20,75 phút
C. 15 phút
D. 23,75 phút
Câu 100:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Theo truyền thống, người thợ rèn dùng búa và đe để rèn kim loại, và mặc dù việc sử dụng sức nước cho việcrèn sắt có từ thế kỉ thứ 12, búa và đe vẫn không lỗi thời. Các lò rèn đã phát triển qua nhiều thế kỉ để trở thànhmột cơ sở với quy trình thiết kế, sản xuất thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu và các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu củangành công nghiệp hiện đại.

Theo truyền thống, người thợ rèn dùng búa và đe để rèn kim loại, và mặc dù việc sử dụng sức nước cho việcrèn sắt có từ thế kỉ thứ 12, búa và đe vẫn không lỗi thời. Các lò rèn đã phát triển qua nhiều thế kỉ để (ảnh 1)

Giả sử búa có khối lượng \({m_1}\), tốc độ là \({v_1}\), va chạm vào vật có khối lượng \({m_2}\) (hệ vật cần rèn và đe) đang đứng yên. Sau va chạm búa và vật cùng chuyển động với vận tốc \({v_2}\). Phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt?

A. \(\frac{{{m_1} + {m_2}}}{{{m_1}}}.100\% \)
B. \(\frac{{{m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}.100\% \)
C. \(\frac{{{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}.100\% \)
D. \(\frac{{{m_1} + {m_2}}}{{{m_2}}}.100\% \)
Câu 101:
Để rèn vật cần nhiệt lượng tỏa ra lớn, vì vậy người ta:
A. nung nóng búa trước khi rèn.
B. đặt vật cần rèn lên chiếc đe nặng.
C. vật được rèn có khối lượng rất lớn.
D. cả ba cách trên.
Câu 102:

Có các thông tin về sự rèn vật dưới đây.

+ Khi búa va chạm vào vật đặt trên đe thì hầu hết động năng của búa chuyển hóa thành nhiệt năng.

+ Khối lượng búa cần phải rất lớn so với khối lượng của vật cần rèn.

+ Vật cần rèn phải đặt trên một chiếc đe rất nặng.

+ Trước khi rèn cần phải nung nóng đỏ vật cần rèn và búa.

+ Tác dụng của đe là giảm động năng của búa sau va chạm và tăng nhiệt lượng tỏa ra.

Số thông tin đúng là:

A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 103:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Sau khi thu hái, rau quả vẫn tiếp tục các hoạt động sống của chúng, đó là sự thở, sự bốc hơi, sự tỏa nhiệt…
Tuy vậy, sự tổng hợp các chất đã kết thúc và khả năng chủ động đề kháng với bệnh hại cũng giảm đáng kể từ khi rau quả bị tách ra khỏi môi trường sống. Trong thời gian bảo quản, hầu hết các thành phần hóa học của quả đều bị biến đổi như vị ngọt, vị chua, mùi thơm, hợp chất khoáng …do tham gia quá trình hô hấp hoặc do hoạt động của enzym. Sự thay đổi này tùy thuộc vào từng loại rau quả khác nhau.

Từ xưa tới nay, con người đã biết bảo quản nông sản bằng nhiều cách truyền thống như: Phơi khô, sấy, hun khói, ướp muối… Bên cạnh đó người ta còn áp dụng các phương pháp hiện đại như bảo quản trong môi trường khí biến đổi, trong kho lạnh, hóa chất…

Các biện pháp bảo quản nông sản đều có tác dụng chung là

A. Tăng cường độ quang hợp của nông sản (đối với rau, củ, quả)
B. Giảm cường độ hô hấp của nông sản
C. Tăng hoạt động của các vi sinh vật có trên bề mặt nông sản
D. Giảm hàm lượng các chất trong nông sản
Câu 104:
Khống chế thành phần khí trong môi trường bảo quản là phương pháp hiện đại, trong môi trường bảo quản
A. Nồng độ khí O2 cao, CO2 thấp
B. Không chứa khí CO2.
C. Không chứa khí oxi.
D. Nồng độ CO2 cao, O2 thấp
Câu 105:
Ăn thử khoai lang thấy bở, Lan mua 2kg khoai về để ăn dần, sau 1 tháng Lan luộc khoai thì thấy khoai không còn bở như trước mà có vị hơi ngọt hơn. Giải thích đúng về trường hợp này là
A. Protein trong khoai đã bị phân giải thành axit amin tạo ra vị ngọt
B. Củ khoai đã quang hợp tạo ra glucose nên có vị ngọt
C. Tinh bột trong khoai đã bị phân giải thành đường
D. Củ khoai hô hấp tạo ra đường và tinh bột.
Câu 106:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Tại sao vi khuẩn lại kháng được thuốc kháng sinh?

Để trả lời câu hỏi này, từ lâu các nhà khoa học đã đi sâu vào nghiên cứu cơ chế kháng lại các kháng sinh của vi khuẩn. Thật ngạc nhiên và rất thú vị là vi khuẩn dù rất bé nhỏ nhưng lại có muôn vàn phướng kế để đối phó với con người và hầu như chúng ta luôn chạy theo sau vi khuẩn.

Tại sao vi khuẩn lại kháng được thuốc kháng sinh?  Để trả lời câu hỏi này, từ lâu các nhà khoa học đã đi sâu vào nghiên cứu cơ chế kháng lại các kháng sinh của vi khuẩn. Thật ngạc nhiên và rất thú vị là vi khuẩn dù rất bé nhỏ (ảnh 1)

Có 3 nhóm nguyên nhân chính để vi khuẩn có thể qua mặt được chúng ta đó là:

Một là: Vi khuẩn có cách để làm hạn chế việc xâm nhập của các kháng sinh vào bên trong tế bào vi khuẩn.

Hai là: vi khuẩn sản xuất ra các men (enzymes) để phá hủy các kháng sinh.

Ba là: Vi khuẩn che chắn hoặc làm biến đổi các đích tác động của kháng sinh làm mất hiệu lực của kháng sinh.

Hiện tượng này là do nguồn gốc từ các đột biến gen trên nhiễm sắc thể hoặc plasmide bên trong tế bào vi
khuẩn. Nhóm nguyên nhân này chúng ta thấy vi khuẩn sử dụng các yếu tố sinh học (các đột biến gen) để làm
mất tác dụng của kháng sinh.

Như vậy, vi khuẩn đã sử dụng đủ các loại vũ khí như hóa học, sinh học, vật lý để chống lại các kháng sinh mà
loài người chúng ta tạo ra để tiêu diệt chúng. Các kháng sinh mới, đắt tiền, vừa được đưa vào sử dụng rộng rãi
thì ngay sau đó không lâu đã xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng lại kháng sinh đó.

Nếu sử dụng liên tục 1 loại thuốc kháng sinh có thể dẫn tới hình thành chủng vi khuẩn kháng kháng sinh là do

A. Tăng áp lực chọn lọc tự nhiên, các gen bị đột biến có khả năng kháng thuốc được di truyền lại cho thế hệ sau

B. Vi khuẩn làm quen với thuốc kháng sinh
C. Thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích sinh trưởng ở vi khuẩn
D. Thuốc kháng sinh làm phát sinh nhiều đột biến gen ở vi khuẩn
Câu 107:
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm nhưng tại sao trong trường hợp trên lại nhanh chóng hình thành quần thể kháng thuốc

A. Vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh

B. Đột biến gen không được biểu hiện ngay ra kiểu hình
C. Áp lực của chọn lọc thấp
D. Gen đột biến được loại bỏ trong quá trình sinh sản của vi khuẩn
Câu 108:
Để hạn chế hiện tượng kháng thuốc, chúng ta cần
A. Không sử dụng thuốc kháng sinh
B. Không lạm dụng thuốc kháng sinh như một thuốc thông thường
C. Sử dụng một loại thuốc kháng sinh để tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn gây hại
D. Chỉ sử dụng thuốc kháng sinh khi nhiễm bệnh do virus gây nên
Câu 109:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

Theo dự báo của Viện Khoa học lao động xã hội thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, với việc tham gia Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, giai đoạn 2021 - 2030, Việt Nam sẽ có thêm khoảng 18.000 - 19.000 việc làm/năm, tập trung vào các ngành sản xuất - dịch vụ như nông nghiệp công nghệ cao, nội thất (đồ gỗ), dệt may, giày da, công nghệ thông tin, kiến trúc, tư vấn kỹ thuật, logistic, thương mại, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ viễn thông, dịch vụ môi trường…

Nhu cầu lao động tăng cao nhưng để có được chỗ làm tốt không phải là điều dễ dàng đối với nhiều người lao động. Theo các chuyên gia, sự tác động của hội nhập quốc tế và bối cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn ra mạnh mẽ đã có những điều chỉnh nhất định đối với quá trình hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp để phù hợp với yêu cầu thay đổi, phát triển.

Đó là ứng dụng khoa học kỹ thuật, điều chỉnh quy trình sản xuất, áp dụng các tiêu chuẩn trong hoạt động kinh doanh, tiêu chuẩn về tuyển dụng nhân sự... Các doanh nghiệp sẽ đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được trang bị nhiều kỹ năng tốt, có trình độ ngoại ngữ, đáp ứng sự thay đổi của môi trường làm việc.

Do đó, người lao động bên cạnh việc trang bị kiến thức chuyên môn còn phải trang bị các kỹ năng làm việc trong quá trình học tập cũng như làm việc để đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng, có thể cạnh tranh với lao động “nhập ngoại” từ nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là ASEAN.

(Nguồn: Báo Dân trí, website: https://dantri.com.vn/)

Theo bài đọc, trong giai đoạn 2021 – 2030 nhu cầu lao động sẽ tập trung chủ yếu ở nhóm ngành nào?

A. khai thác khoáng sản
B. sản xuất - dịch vụ
C. cơ khí – chế tạo
D. sản xuất điện
Câu 110:
Theo bài đọc, thách thức lớn nhất của lao động nước ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế và sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là
A. yêu cầu về sức khỏe, thể lực
B. thiếu hụt nhiều lao động nữ
C. yêu cầu về kỹ năng và trình độ chuyên môn
D. khả năng tiếp thu trình độ khoa học kĩ thuật hiện đại
Câu 111:
Nội dung chính của đoạn tư liệu trên nói về vấn đề gì?
A. Thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động Việt Nam
B. Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam
C. Thị trường lao động Việt Nam: nhiều cơ hội, lắm thách thức
D. Hệ quả của quá trình hội nhập toàn cầu hóa
Câu 112:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

Nền nông nghiệp cổ truyền được đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp. Trong nền nông nghiệp cổ truyền, mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, và phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ. Đó là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp, tự túc. Nền nông nghiệp cổ truyền còn rất phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ ở nước ta.

Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích sản xuất không chỉ là tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa là đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.

Nền nông nghiệp hàng hóa đang ngày càng phát triển, cả trong sản xuất lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Nông nghiệp hàng hóa có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông và các thành phố lớn.

(Nguồn: SGK Địa lí 12, trang 89)

Hiện nay, nền nông nghiệp nước ta đang tồn tại hình thức sản xuất nông nghiệp nào?

A. Nền nông nghiệp cổ truyền và bán cổ truyền
B. Chỉ có một hình thức sản xuất là nông nghiệp cổ truyền
C. Nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa
D. Chỉ có một hình thức sản xuất là nông nghiệp hàng hóa
Câu 113:
Sự khác biệt của nền nông nghiệp hàng hóa so với nền nông nghiệp cổ truyền là
A. Sản xuất hướng đến thị trường; sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người
C. Mục đích chủ yếu là tự cung, tự cấp
D. Năng suất lao động thấp
Câu 114:
Sự phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta gắn liền với sự phát triển của ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp khai khoáng
B. Công nghiệp luyện kim, cơ khí
C. Công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
D. Công nghiệp dệt may, da giày
Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:  

Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, thường được gọi là giai đoạn sau Chiến tranh lạnh. Nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện.

Một là, sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đểu ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, bởi ngày nay kinh tế đã trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang đã trở thành hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, một nền công nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Hai là, một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tư thế giới mới. Mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hoà, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế v.v.

Ba là, tuy hoà bình và ổn định là xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Nguy cơ này càng trở nên trầm trọng khi ở nhiều nơi lại bộc lộ chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố. Cuộc khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 ở Mĩ đã gây ra những tác hại to lớn, báo hiệu nhiều nguy cơ mới đối với thế giới.

Những màu thuẫn dân tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ và nguy cơ khủng bố thường có những cân nguyên lịch sử sâu xa nên việc giải quyết không dễ dàng và nhanh chống.

Bốn là, từ thập kỷ 90, sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Toàn cầu hóa là xu thế phát triển khách quan. Đối với các nước đang phát triển, đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất nước.

Nhân loại đã bước sang thế kỉ XXI. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, nhưng tình hình hiện nay đã hình thành những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hoà bình, ổn định, hợp tác phát triển, bảo đảm những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 73 – 74).

Hợp tác về kinh tế là nội dung căn bản trong quan hệ giữa các nước giai đoạn

A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. sau Chiến tranh lạnh.
C. trong và sau hiến tranh lạnh.
D. trong chiến tranh lạnh.
Câu 116:
Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm vì
A. thế giới không còn nguy cơ xảy ra chiến tranh.
B. cuộc chạy đua vũ trang không còn tồn tại.
C. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. đối thoại là xu thế duy nhất trên thế giới.
Câu 117:
Nhận định nào sau đây đúng về quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Các nước mới giành độc lập không tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
B. Các nước lớn đối đầu, xung đột trực tiếp.
C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật không ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế.
Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:  

Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào Gia Định. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa của Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng. Hệ thống giao thông đường thuỷ ở đây rất thuận lợi. Từ Gia Định có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng. Chiếm được Nam Kì, quân Pháp sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm chủ lưu vực sông Mê Công của Pháp.

Ngày 9- 2- 1859, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rói theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn. Do vấp phải sức chống cự quyết liệt của quân dân ta nên mãi tới ngày 16 – 2 - 1859 quân Pháp mới đến được Gia Định. Ngày 17-2, chúng nổ súng đánh thành. Quân đội triều đình tan rã nhanh chóng. Trái lại, các đội dân binh chiến đấu rất dũng cảm, ngày đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. Cuối cùng, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt tro bụi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bị thất bại, buộc địch phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

Từ đầu năm 1860, cục diện chiến trường Nam Kì có sự thay đổi. Nước Pháp đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và I-ta-li-a, phải cho rút toàn bộ số quân ở Đà Nẵng vào Gia Định (23 - 3 - 1860). Vì phải chia sẻ lực lượng cho các chiến trường khác, số quân còn lại ở Gia Định chỉ có khoảng 1 000 tên, lại phải rải ra trên một chiến tuyến dài tới 10 km. Trong khi đó, quân triều đình vẫn đóng trong phòng tuyến Chí Hoà mới được xây dựng, trong tư thế “thủ hiểm”.

Từ tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương được lệnh từ Đà Nẵng vào Gia Định. Ông đã huy động hàng vạn quân và dân binh xây dựng Đại đồn Chí Hoà, vừa đồ sộ vừa vững chắc, nhưng vì không chủ động tấn công nên gần 1000 quân Pháp vẫn yên ổn ngay bên cạnh phòng tuyến của quân ta với một lực lượng từ 10 000 đến 12 000 người.

Không bị động đối phó như quân đội triều đình, hàng nghìn nghĩa dũng do Dương Bình Tâm chỉ huy đã xung phong đánh đổn Chợ Rẫy, vị trí quan trọng nhất trên phòng tuyến của địch (7 - 1860).

Pháp bị sa lầy ở cả hai nơi (Đà Nẵng và Gia Định), rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan. Lúc này trong triều đình nhà Nguyễn có sự phân hoá, tư tưởng chủ hoà lan ra làm lòng người li tán.

(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 109 – 110).

Khi thực dân Pháp tấn công Gia Định (17-2-1859), quân đội triều đình

A. thắng lợi hoàn toàn
B. tan rã nhanh chóng.
C. kiên quyết chống Pháp.
D. chiến thắng nhanh chóng
Câu 119:
Cuộc chiến đấu của các đội dân binh ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?
A. Chinh phục từng gói nhỏ.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 120:
Việc nhà Nguyễn bỏ lỡ cơ hội đánh Pháp và thắng Pháp ở Gia Định năm 1860 đặt ra yêu cầu là phải biết
A. chớp thời cơ.
B. đoán thời cơ.
C. chủ động kháng chiến.
D. đoàn kết dân tộc.