Top 10 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG HCM có đáp án (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Câu nào dưới đây không phải ca dao, dân ca?

A. Trong rừng có bóng trúc râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.

B. Núi kia ai đắp mà cao/ Sông kia biển nọ ai đào mà sâu?
C. Râu tôm nấu với ruột bầu/ Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
D. Thân em như hạt mưa rào/ Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
Câu 2:
“Nửa năm hương lửa đương nồng/ Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương”. Hai câu thơ trên được trích từ tác phẩm nào?
A. Chí khí anh hùng.
B. Nỗi thương mình.
C. Thề nguyền.
D. Trao duyên.
Câu 3:
Tác phẩm “Tương tư” của nhà thơ Nguyễn Bính được rút từ tập thơ nào?
A. Lửa thiêng.
B. Lỡ bước sang ngang.
C. Thơ thơ.
D. Đau thương.
Câu 4:
“Ngại ngùng dợn gió e sương,/ Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày”. Từ “ngừng” trong câu thơ được hiểu là gì?
A. Ngượng ngập.
B. Nhìn.
C. Buồn.
D. Xót xa.
Câu 5:
Câu văn sau biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học: “Tao không thể là người lương thiện nữa”?
A. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
B. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.
C. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra.
D. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
Câu 6:
Hình ảnh bà Tú trong tác phẩm “Thương vợ” của Tú Xương được hiện lên như thế nào trong hai câu thơ đầu tiên?
A. Nhỏ bé, tội nghiệp.
B. Thông minh, sắc sảo.
C. Vất vả, cô đơn.
D. Tần tảo, đảm đang.
Câu 7:
Lời đề từ “Chúng thủy giai đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu” trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân được hiểu như thế nào?
A. Con sông Đà chỉ chảy về hướng Bắc.
B. Giống như mọi con sông, sông Đà bắt nguồn từ phía Đông.
C. Mọi con sông đều ở phía Đông, còn sông Đà nằm ở phía Bắc.
D. Mọi dòng sông đều chảy về hướng Đông, chỉ riêng sông Đà chảy về hướng Bắc.
Câu 8:
Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:
A. Chẩn đoán.
B. Đường sá.
C. Xúi dục.
D. Phố xá
Câu 9:
Xác định từ ghép tổng hợp trong các từ sau:
A. Mưa móc.
B. Lấp ló.
C. Mếu máo.
D. Thấp thoáng.
Câu 10:
“Anh minh hai vị thánh quân/ Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh/ Giặc tan muôn thuở thăng bình/ Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao” (Trương Hán Siêu). “Hai vị thánh quân” được nhắc đến trong câu thơ là ai?
A. Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.
B. Trần Thái Tông và Trần Anh Tông.
C. Trần Thánh Tông và Trần Thái Tông.
D. Trần Minh Tông và Trần Hiến Tông.
Câu 11:
“Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính”, xác định chủ ngữ trong câu trên:
A. Dưới bóng tre của ngàn xưa.
B. thấp thoáng mái đình, mái chùa.
C. thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
D. mái đình, mái chùa cổ kính.
Câu 12:
“Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu”. “Một mình” là thành phần nào của câu.
A. Chủ ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Khởi ngữ.
D. Thành phần biệt lập.
Câu 13:
Trong bài ca dao sau, cụm từ nào là thành ngữ:
“Em về cắt rạ đánh tranh/ Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà/ Sớm khuya hòa thuận đôi ta/ Hơn ai gác tía lầu hoa một mình”
A. Cắt rạ đánh tranh.
B. Chặt tre chẻ lạt.
C. Sớm khuya hòa thuận.
D. Gác tía lầu hoa.
Câu 14:
“Tiếng sen đã động giấc hòe,/ Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Từ “hoa lê” trong đoạn thơ trên được được dùng để chỉ điều gì?
A. Hoa cây lê.
B. Người đẹp.
C. Cái đẹp.
D. Tuổi trẻ.
Câu 15:
Trong các câu sau:

I. Nhìn chung, văn học viết Việt Nam thời trung đại gồm hai thành phần chủ yếu là văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.

II. Chinh phụ ngâm, nguyên văn chữ Hán, do Đoàn Thị Điểm sáng tác.

III. Với nhân cách cao thượng, tài năng nghệ thuật trác việt, Đỗ Phủ được người Trung Quốc gọi là “Thi thánh”.

IV. “Ức Trai thi tập” “Quốc âm thi tập” và “Quân trung từ mệnh tập” là những tác phẩm viết bằng chữ Hán của Nguyễn Trãi.

Những câu nào mắc lỗi:

A. I và II.
B. II và IV.
C. III và IV.
D. I và IV.
Câu 16:

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi từ câu 16 đến câu 20:

Để trưởng thành, tất cả chúng ta đều phải trải qua hai cuộc đấu tranh: một cuộc đấu tranh bên ngoài và một cuộc đấu tranh ngay trong tâm trí mỗi người. Nhưng cuộc đấu tranh quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất chính là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người. Đó là cuộc đấu tranh chống lại những thói quen không lành mạnh, những cơn nóng giận sắp bùng phát, những lời gian dối chực trào, những phán xét thiếu cơ sở và cả những căn bệnh hiểm nghèo…. Những cuộc đấu tranh như thế diễn ra liên tục và thật sự rất gian khó, nhưng lại là điều kiện giúp bạn nhận ra cảnh giới cao nhất của mình. Hãy luôn cẩn trọng và can đảm. Hãy tiếp thu ý kiến những người xung quanh nhưng đừng để họ chi phối quá nhiều đến cuộc đời bạn. Hãy giải quyết những bất đồng trong khả năng của mình nhưng đừng quên đấu tranh đến cùng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Đừng để bóng đen của nỗi lo sợ bao trùm đến cuộc sống của bạn. Bạn phải hiếu rằng, dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được điều gì đó bổ ích cho mình. Vì vậy, hãy tin tưởng vào con đường mình đang đi và vững vàng trong cuộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. Với sự hi sinh, lòng kiên trì, quyêt tâm nỗ lực không mệt mỏi và tính tự chủ của mình, nhất định bạn sẽ thành công. Bạn chính là người làm chủ số phận của mình…”

(Trích Đánh thức khát vọng, nhiều tác giả, First News tổng hợp NXB Hồng Đức, 2017, tr.67,78)

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận.
Câu 17:
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong phần in đậm?
A. So sánh.
B. Điệp từ.
C. Điệp cấu trúc.
D. Ẩn dụ.
Câu 18:
Theo tác giả, cuộc đấu tranh quan trọng nhất và ý nghĩa nhất là gì?
A. Là cuộc đấu tranh diễn ra ngay trong tâm hồn mỗi người.
B. Là cuộc đấu tranh bên ngoài.
C. Là sự kết hợp giữa cuộc đấu ranh bên trong và cuộc đấu tranh bên ngoài của con người.
D. Là cả hai cuộc đấu tranh bên trong và bên ngài của con người.
Câu 19:
Câu nói “Dù có thất bại thảm hại đến mấy chăng nữa thì bạn cũng đã học hỏi được một điều gì đó bổ ích cho mình” có ý nghĩa gì?
A. Khi gặp thất bại con người không được nản chí.
B. Thất bại đôi khi mang lại cho con người những giá trị to lớn.
C. Thất bại là bước khởi đầu tạo nên thành công sau này.
D. Thất bại đem đến những kinh nghiệm, là nguồn động lực để ta không ngừng nỗ lực, cố gắng, trau dồi bản thân trở nên tốt đẹp hơn, hoàn thiện hơn.
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nói về hai cuộc đấu tranh mà chúng ta phải trải qua trên con đường trưởng thành.
B. Nói đến cuộc đấu tranh bên trong con người từ đó thúc đẩy lòng tin, sự đấu tranh vì những mục tiêu cao cả và làm chủ số phận mình.
C. Động viên con người bước ra khỏi bóng tối giới hạn của bản thân.
D. Khuyên nhủ con người muốn thành công phải không ngừng học hỏi.
Câu 21:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

When Peter was a child, there ____ a cinema near his house.

A. used to be
B. used to have
C. used to have been
D. used to be being
Câu 22:
______ of you is going to be questioned by the police about your whereabouts at the time of the crime.
A. All
B. Each
C. Everybody
D. Some
Câu 23:
There is nothing ___________ travelling abroad.
A. more interesting as
B. more interesting than
C. as interesting than
D. the most interesting
Câu 24:
I’ll be ______ work until 5:30 p.m., but I’ll be __________ home in only 30 mnitues.
A. x – x
B. at – at
C. x – at
D. on – in
Câu 25:
The more ________ and positive you look, the better you will feel.
A. confide
B. confidently
C. confident
D. confidence
Câu 26:
Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
A number of people killed in traffic accidents has fallen since last month.
A. A number
B. killed
C. accidents
D. since
Câu 27:
Ellen became first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute.
A. first
B. to enter
C. teach
D. the
Câu 28:
Jordan introduced us to some colleagues of him.
A. us
B. to
C. colleagues
D. him
Câu 29:
Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?
A. that politicians
B. should make
C. consulting
D. to who
Câu 30:
In this school, mostly the children are from the Chinese community.
A. mostly
B. the
C. are
D. Chinese
Câu 31:
Which of the following best restates each of the given sentences?
Explosives are used for catching fish and other sea animals.
A. People use explosives to catch fish and other sea animals.
B. People catch fish and other sea animals by use explosives.
C. Fish and other sea animals are caught explosives used.
D. Fish and other sea animals are caught to use explosives.
Câu 32:
“May I see your passport, Mrs. Scott?”, said the customs officer.
A. The customs officer asked to see Mrs. Scott’s passport.
B. The customs officer suggested seeing Mrs. Scott’s passport.
C. The customs officer asked Mrs. Scott to see his passport.
D. The customs officer promised to show Mrs. Scott his passport.
Câu 33:
You’d better not buy that house.
A. It’s better to buy that house.
B. You must buy that house.
C. You shouldn’t buy that house.
D. You couldn’t have bought that house.
Câu 34:
If he could speak French, he would be able to get a job there.
A. He can’t speak French, so he won’t be able to get a job there.
B. He couldn’t speak French, so he wasn’t given a job there.
C. He can’t speak French because he won’t get a job there.
D. He wishes he could speak French and worked there.
Câu 35:
The more money Peter makes, the more his wife spends.
A. Peter spends the money his wife makes.
B. Peter spends more money than his wife.
C. Peter and his wife both make money.
D. Peter’s wife spends more and more money.
Câu 36:

Read the passage carefully.

 It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this.

 The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

 There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists. There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system.

 Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

The word “this” in paragraph 1 refers to ______.

A. the fact that your origin will mostly decide your future

B. the pleasure of life in India
C. the India’s caste system existing for thousands of years
D. the major part of the Hindu religion
Câu 37:
Which of the following is not true about India’s caste system?
A. The caste system has been used in India for a long time.
B. The Kshatriya is the second highest class.
C. Hard work helps people move up in the caste system in India.
D. It is possible that a Shudra would work on a farm.
Câu 38:
What could replace the word “ruling” in paragraph 3?
A. defeating
B. guessing
C. delaying
D. governing
Câu 39:
What does the passage suggest about the future of the caste system?
A. One day soon it won’t be used anymore in India.
B. It is probably going to get worse before it gets better.
C. The bottom groups will rise to rule over the top classes.
D. It will likely continue to exist for a long time in India.
Câu 40:
Which of the following would serve as the best title for the passage?
A. The future of the caste system
B. Understanding India's Caste System
C. High status in India’s society
D. Four classes exist in India
Câu 41:
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \[m\sqrt {{x^2} + 2} = x + m\] có 2 nghiệm phân biệt
A. \[ - \sqrt 2 < m < 0\]
B. \[\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - \sqrt 2 < m < - 1}\\{1 < m < \sqrt 2 }\end{array}} \right.\]
C. \[ - 1 < m < 1\]
D. \[ - \sqrt 2 < m < \sqrt 2 \]
Câu 42:
Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm M biểu diễn của số phức z thỏa mãn \[\left| {z + 1 + 3i} \right| = \left| {z - 2 - i} \right|\]
A. Đường tròn tâm O bán kính \[R = 1.\]
B. Đường tròn đường kính AB với \[A\left( { - 1; - 3} \right)\] \[B\left( {2;1} \right).\]
C. Đường thẳng vuông góc với đoạn AB với \[A\left( { - 1; - 3} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {2;1} \right).\]
D. Đường trung trực của đoạn thẳng AB với \[A\left( { - 1; - 3} \right)\] và \[B\left( {2;1} \right).\]
Câu 43:
Cho tứ diện \[ABCD\] \[AB,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AD\] đôi một vuông góc với \[AB = 6a\], \[AC = 9a\], \[AD = 3a\]. Gọi \[M,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} P\] lần lượt là trọng tâm các tam giác \[ABC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ACD,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ADB\]. Thể tích của khối tứ diện \[AMNP\] bằng:
A. \[2{a^3}\]
B. \[4{a^3}\]
C. \[6{a^3}\]
D. \[8{a^3}\]
Câu 44:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[\left( S \right)\] tâm \[I\left( {a;b;c} \right)\] bán kính bằng 1, tiếp xúc mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. \[\left| a \right| = 1.\]
B. \[a + b + c = 1.\]
C. \[\left| b \right| = 1.\]
D.  \[\left| c \right| = 1.\]
Câu 45:
Đặt \[I = \int\limits_{3\sqrt 2 }^6 {\frac{{dx}}{{x\sqrt {{x^2} - 9} }}} \] \[x = \frac{3}{{\cos t}}.\] Trong các khng định sau, khẳng định nào sai?
A. \[dx = \frac{{3\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt\]
B. \[\frac{{dx}}{{x\sqrt {{x^2} - 9} }} = \frac{{\sin t}}{{\cos t.\tan t}}dt\]
C. \[I = \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{\sin t}}{{3\cos t.\tan t}}dt} \]
D.  \[I = \frac{1}{3}\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {dx} \]
Câu 46:
Cho 19 điểm phân biệt \[{A_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_{19}}\] trong đó có 5 điểm \[{A_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_2},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_3},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_4},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A_5}\] thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 19 điểm trên?
A. 959
B. 969
C. 364
D.  374
Câu 47:
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Mỗi câu đúng được 5 điểm, mỗi câu sai bị trừ 2 điểm. Một học sinh do không học bài nên đánh hú họa cho mỗi câu. Tính xác suất để học sinh đó nhận điểm dưới 1.
A. 0,6
B. 0,53
C. 0,49
D.  0,51
Câu 48:
Cho 3 số thực \[a,b,c\] thỏa mãn
\[{\log _2}\left( {{{\log }_3}\left( {{{\log }_4}a} \right)} \right) = {\log _3}\left( {{{\log }_4}\left( {{{\log }_2}b} \right)} \right) = {\log _4}\left( {{{\log }_2}\left( {{{\log }_3}c} \right)} \right) = 0\]. Tính giá trị của biểu thức \[S = a + b + c\].
A. \[S = 111\]
B. \[S = 1296\]
C. \[S = 281\]
D.  \[S = 89\]
Câu 49:
Nếu Tom cho Tim 12 đô, cả hai sẽ có số tiền như nhau. Nếu Tim cho Tom 12 đô, Tom sẽ có số tiền gấp 5 lần Tim. Hỏi 3 lần số tiền của Tim nhiều hơn số tiền của Tom là bao nhiêu?
A. 18 đô
B. 22 đô
C. 24 đô
D. 26 đô
Câu 50:
Bạn Bình đi nhà sách và mang theo một số tiền vừa đủ mua 5 quyển tập và 3 cây viết. Nhưng khi mua, giá một quyển tập mà bạn Bình định mua đã tăng lên 800 đồng, còn giá một cây viết thì giảm đi 1000 đồng. Hỏi mua 5 quyển tập và 3 cây viết như dự định ban đầu thì bạn Bình còn dư hay thiếu bao nhiêu tiền?
A. Thiếu 1000 đồng
B. Dư 1000 đồng
C. Vừa đủ
D. Không xác định
Câu 51:
Cho mệnh đề: “Nếu là học sinh khối 12 trường em thì đều biết bơi” là mệnh đề đúng và “là học sinh khối 12 trường em” là mệnh đề đúng. Tìm mệnh đề sai trong các đáp án sau:
A. Nếu không là học sinh lớp 12 trường em thì đều không biết bơi
B. Nếu không là học sinh lớp 12 trường em thì đều không biết bơi
C. Nếu đều không biết bơi thì là học sinh khối 12 trường em
D. Nếu là học sinh lớp 12 trường em thì đều không biết bơi
Câu 52:
Một bể trộn của một nhà máy nhận nguyên liệu lỏng từ 6 van riêng biệt được đánh nhãn: R, S, T, U, Y, Z. Mỗi một van có hại trạng thái: mở và đóng. Người điều khiển bể trộn cần đảm bảo rằng các van được đóng và mở tuân thủ theo các yêu cầu sau:

 1. Nếu T mở thì cả S và Z phải đóng

 2. R và Z không thể cùng đóng một lúc

 3. Nếu Y đóng thì Z cũng phải đóng

 4. S và U không thể cùng mở một lúc

Nếu R đóng và U mở thì điều nào sau đây buộc phải đúng?

A. S mở
B. T mở
C. T đóng
D. Y đóng
Câu 53:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 – 56

Trong một trò chơi, có đúng 6 cái cốc úp, được xếp kể nhau thành một đường thẳng, và trong mỗi cái cốc có một quả bóng được giấu. Các cái cốc được đánh số từ 1 đến 6. Mỗi một quả bóng được sơn bằng một màu duy nhất. Màu của các quả bóng là: xanh, tím, cam, tía, đỏ và vàng. Các quả bóng được giấu dưới các cái cốc tuân theo các điều kiện sau:

- Quả bóng màu tía phải được giấu dưới cái cốc có đánh số nhỏ hơn cái cốc chứa quả bóng màu cam.

 - Quả bóng màu đỏ phải được giấu ở cái cốc kể với cái cốc chứa quả bóng máu tím.

 - Quả bóng màu xanh phải được giấu ở cốc thứ 5.

Thứ tự nào sau đây có thể là thứ tự màu của các quả bóng giấu dưới các cái cốc theo thứ tự từ 1 đến 6?

A. Xanh, vàng, tím, đỏ, tía, cam
B. Tím, xanh, tía, đỏ, cam, vàng
C. Tím, đỏ, tía, vàng, xanh, cam
D. Cam, vàng, đỏ, tím, xanh, tía
Câu 54:
Điều nào sau đây phải đúng?
A. Quả bóng xanh nằm dưới cốc được đánh số nhỏ hơn cốc chứa quả bóng vàng.
B. Quả bóng cam nằm dưới cốc được đánh số nhỏ hơn cốc chứa quả bóng xanh.
C. Quả bóng tía nằm dưới cốc được đánh số nhỏ hơn cốc chứa quả bóng xanh.
D. Quả bóng tía nằm dưới cốc được đánh số nhỏ hơn cốc chứa quả bóng đỏ.
Câu 55:
Nếu quả bóng cam nằm dưới chiếc cốc thứ hai, cặp quả bóng màu nào dưới đây có thể nằm dưới hai cốc kể nhau?
A. Xanh và tím
B. Xanh và tía
C. Cam và vàng
D. Tía và đỏ
Câu 56:
Nếu quả bóng tím nằm dưới chiếc cốc thứ nhất, cặp quả bóng màu nào dưới đây phải nằm dưới hai cốc kề nhau?
A. Xanh và cam
B. Xanh và vàng
C. Tía và đỏ
D. Tía và vàng
Câu 57:

Dựa vào những thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 - 60

Có một mật khẩu chỉ dùng các ký tự K, L, M, N và O. Các ký tự trong mật khẩu được viết theo thứ tự từ trái qua phải và tuân theo các điều kiện sau đây:

 - Mật khẩu chứa ít nhất hai ký tự và các ký tự không nhất thiết phải khác nhau.

 - K không thể là ký tự đầu tiên của mật khẩu.

 - Nếu L xuất hiện trong mật khẩu thì nó phải xuất hiện nhiều hơn một lần.

 - M không thể là ký tự đứng cuối hoặc kể cuối của mật khẩu.

 - Nếu K xuất hiện trong mật khẩu thì N phải xuất hiện.

 - O không thể là ký tự đứng cuối trừ khi L xuất hiện trong mật khẩu.

Nếu mật khẩu có độ dài 3 ký tự và ký tự thứ nhất và thứ hai lần lượt là L và O thì ký tự nào sau đây có thể đặt ở vị trí thứ ba?

A. K
B. L
C. M
D. N
Câu 58:
Nếu chỉ dùng các ký tự K, L và M thì số các mật khẩu khác nhau gồm 2 ký tự là:
A. 1
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 59:
Từ nào sau đây là một mật khẩu hợp lệ?
A. K L L N
B. L O M L
C. M L L O
D. N M K O
Câu 60:
Từ nào sau đây không là mật khẩu nhưng có thể biến đổi thành mật khẩu bằng cách thay đổi thứ tự các ký tự xuất hiện trong từ?
A. K L M N O
B. L L L K N
C. M K N O N
D. N K L M L
Câu 61:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 – 63

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau: (ảnh 1)

Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?

A. 12 con
B. 15 con
C. 85 con
D. 25 con
Câu 62:
Sản lượng sữa bình quân hàng ngày của 1 con bò là
A. 13 lít
B. 12,52 lít
C. 12,58 lít
D. 12,3 lít
Câu 63:
Số con bò cho sản lượng từ 11 – 13 lít sữa/ ngày nhiều hơn số con bò cho sản lượng sữa từ 15 – 17 lít sữa/ngày là bao nhiêu phần trăm?
A. 160%
B. 240%
C. 140%
D. 40%
Câu 64:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 – 66
Để xây dựng định mức thời gian gia công một chi tiết máy người ta theo dõi quá trình gia công 25 chi tiết máy. Kết quả cho trong bảng sau:

Thời gian (phút)

14

16

18

20

24

Số chi tiết

2

6

11

4

2

 Số chi tiết máy có thời gian gia công lâu nhất là

A. 11
B. 4
C. 2
D. 6
Câu 65:
Thời gian gia công 25 chi tiết máy đã cho (không tính thời gian nghỉ) là:
A. 390 phút
B. 450 phút
C. 420 phút
D. 460 phút
Câu 66:
Thời gian gia công trung bình một chi tiết máy là ….. phút
A. 14 phút
B. 16 phút
C. 20 phút
D. 18 phút
Câu 67:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 – 70
Có tài liệu về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bánh kẹo Hải Hà như sau:

Có tài liệu về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bánh kẹo Hải Hà như sau: (ảnh 1)

Doanh thu thực tế của sản phẩm Bánh quy trong năm 2007 là bao nhiêu?

A. 1320 triệu đồng
B. 1200 triệu đồng
C. 1250 triệu đồng
D. 1350 triệu đồng
Câu 68:
Tính tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bánh kẹo Hải Hà trong năm 2007.
A. 105,2%
B. 105%
C. 107,1%
D. 104,5%
Câu 69:
Tổng doanh thu theo kế hoạch năm 2008 của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 6,5 tỉ đồng
B. 6,2552 tỉ đồng
C. 62,52 tỉ đồng
D. 63 tỉ đồng
Câu 70:
Tính tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bánh kẹo Hải Hà trong cả hai năm.
A. 114,1%
B. 109,02%
C. 107,12%
D. 112,5%
Câu 71:
Anion \[X{Y_3}^{2 - }\] có tổng số hạt mang điện là 62 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2 hạt. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố như sau: ZC = 6; ZN = 7; ZO = 8; ZP = 15; ZO = 16; ZCl = 17. Nhận định nào sau đây sai?
A. Y là nguyên tố thuộc chu kì 2.
B. X là nguyên tố cacbon.
C. Trong phân tử hợp chất giữa Na, X, Y vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị.
D. Oxit cao nhất của X với oxi là oxit trung tính.
Câu 72:
Cho sơ đồ phản ứng: K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH. Tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 1.
D. 1 : 4.
Câu 73:
Oxi hóa hoàn toàn 3,01 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư thì thấy khối lượng các bình tăng lên tương ứng là 1,89 gam và 6,16 gam. Hãy xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875. (Cho NTK: O=16, C=12, H=1).
A. C4H8O2.
B. C5H10O.
C. C4H6O2.
D. C3H2O3.
Câu 74:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 75:
Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỷ niệm 1010 năm Thăng Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 1,2B. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người?
A. 8 người
B. 18 người
C. 12 người
D. 15 người
Câu 76:
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100g vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tần số góc của dao động
Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100g vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tần số góc của dao động (ảnh 1)
A. \[5\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} rad/s\].
B. \[5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} rad/s\].
C. \[5\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} rad/s\].
D. \[2,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} rad/s\].
Câu 77:
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \[u = U\sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t} \right)V\]. Khi \[C = {C_1}\] thì công suất tiêu thụ của mạch là \[P = 100W\] và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \[i = {I_0}.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\]. Khi \[C = {C_2}\], công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là:
A. 100W
B. 400W
C. 200W
D. 150W
Câu 78:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trên màn quan sát thu được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Tịnh tiến màn 36 cm theo phương vuông góc với màn tới vị trí mới thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và mặt phẳng chứa hai khe lúc đầu là
A. 1,8m
B. 1,5m
C. 2m
D. 2,5m
Câu 79:
Pha sáng quang hợp không tạo ra
A. O2
B. NADPH
C. ATP
D. C6H12O6.
Câu 80:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò
A. hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng.
C. gửi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện.
D. tăng hoặc giảm hoạt động để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng.
Câu 81:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108
B. 1080
C. 64
D. 36
Câu 82:
Cho các biện pháp sau:

(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.                      (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

 (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.                      (4) Cấy truyền phôi ở động vật.

Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

A. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (1) và (2).
D. (1) và (3).
Câu 83:
Ý nghĩa về mặt văn hóa – xã hội của vị trí địa lý nước ta là
A. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
C. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
Câu 84:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là:
A. khí hậu phân hoá phức tạp.
B. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
C. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.
D. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
Câu 85:
Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía Tây vì
A. nhiệt độ tăng dần theo vĩ độ.
B. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu 86:
Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây chủ yếu do
A. độ dốc của địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
C. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.
D. tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 87:
Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
A. Tòa án quốc tế.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban thư kí.
D. Đại hội đồng.
Câu 88:
Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khi đất nước chưa giành độc lập.

B. Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 89:
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 90:
Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 91:
Luyện gang từ 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 thu được m tấn gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. (Biết C = 12; O = 16; Fe = 56). Giá trị của m là
A. 3,91.
B. 4,59.
C. 5,40.
D. 4,48.
Câu 92:
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn
A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
C. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
Câu 93:
Cho các nhận định sau:

(1) Thép và gang đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó thép có hàm lượng cacbon thấp hơn nhiều so với gang.

(2) Thép thường được luyện từ quặng oxit sắt.

(3) Nguyên tắc sản xuất thép là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Mn,… có trong gang bằng cách khử các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

(4) Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

(5) Gang giòn và cứng hơn thép.

Số nhận định đúng

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 94:

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí cacbonic và nước nhờ ánh sáng mặt trời. Khí cacbonic được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục (clorophin) hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp.

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí cacbonic và nước nhờ ánh sáng mặt trời. Khí cacbonic được lá cây hấp thụ từ không khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục (clorophin) hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp. (ảnh 1)

 Tinh bột có rất nhiều trong các loại hạt như lúa mì, ngô, …; trong các loại củ như khoai, sắn, …; trong các loại quả như chuối xanh, táo, …; là một trong những thức ăn cơ bản của con người.

 Tinh bột là một polisaccarit; là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Hồ tinh bột làm iot chuyển sang màu xanh tím.

Trả lời cho các câu 94, 95, 96 dưới đây:

Phương trình hóa học của quá trình quang hợp có thể viết là:

A. 6nCO2 + 5nH2O   (C6H10O5)n + 6nO2.

B. (C6H10O5)n + 6nO2  6nCO2 + 5nH2O.
C. 6nCO2 + 6nH2O  (C6H12O6)n + 6nO2.
D. (C6H12O6)n + 6nO2  6nCO2 + 6nH2O.
Câu 95:
Sau khi học xong bài Tinh bột, Lan được biết "Iot là thuốc thử của hồ tinh bột". Lúc nấu cơm, Lan đã chắt một ít nước cơm ra bát con, sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch iot thì không thấy màu xanh tím. Lan để chiếc bát đó đến hôm sau để mang đến lớp hỏi cô giáo, nhưng trước khi đi học nhìn vào bát nước cơm lại thấy có màu xanh tím. Em hãy giải thích giúp Lan.
A. Vì tinh bột tan chậm trong nước nên hôm sau mới tạo dung dịch hồ tinh bột, khi đó mới xuất hiện màu xanh tím.
B. Vì dung dịch hồ tinh bột chỉ hấp phụ iot ở nhiệt độ thường cho màu xanh tím, còn ở nhiệt độ cao tinh bột không hấp phụ được iot.
C. Vì phản ứng giữa hồ tinh bột và iot là phản ứng hữu cơ, xảy ra chậm nên hôm sau ta mới quan sát được hiện tượng.
D. Vì tinh bột phản ứng với I2 ở nhiệt độ thường tạo màu xanh tím, còn ở nhiệt độ cao tinh bột bị biến chất nên không phản ứng được với iot.
Câu 96:

Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol glucozo tạo thành:

6CO2 + 6H2O + 2813 kJ → C6H12O6 + 6O2

Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo. Với 1 ngày nắng (từ 6 giờ - 17 giờ) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozo tổng hợp được là bao nhiêu?

A. 82,2 gam.

B. 88,3 gam.
C. 98,3 gam.
D. 92,2 gam.
Câu 97:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99

Có bao giờ bạn từng nghe thấy người xung quanh hỏi nhau: “Chiếc ô tô này bao nhiêu mã lực?” hay “Động cơ bao nhiêu mã lực?”

Mã lực là đơn vị được sử dụng phổ biến hiện nay để tính công suất động cơ nhưng không phải ai cũng hiểu mã lực là gì và bằng bao nhiêu nếu tính ra các đơn vị thường dùng.

Khái niệm mã lực được đưa ra đầu tiên bởi nhà khoa học người Scotland, Jame Watt. Mã lực đúng như tên gọi của nó chính là “sức ngựa” (viết tắt là HP - Horse Power) là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công suất cần thiết để nâng một khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1giây hay \[1HP = 75kgm/s\]. Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau:

  \[1{\rm{ }}HP = 0,736{\rm{ }}kW\]; hoặc

 \[1{\mkern 1mu} kW = 1,36{\rm{ }}HP\] .

Để có hình ảnh trực quan hơn, mã lực cơ học được mô tả là công mà một chú ngựa bỏ ra để kéo 33 000 pound (1 pound = 454 gram) lên 1 foot (30,48 cm) trong thời gian 1 phút (minute).

Có bao giờ bạn từng nghe thấy người xung quanh hỏi nhau: “Chiếc ô tô này bao nhiêu mã lực?” hay “Động cơ bao nhiêu mã lực?”  Mã lực là đơn vị được sử dụng phổ biến hiện nay để tính công suất động cơ nhưng không phải ai cũng hiểu mã lực là gì và bằng bao nhiêu nếu tính ra các đơn vị thường dùng. (ảnh 1)

Một chiếc mô tô dung tích \[500c{m^3}\] công suất 95,2 mã lực tương ứng với:

A. 140W

B. 70W
C. 70kW
D. 35kW
Câu 98:

Có các phát biểu dưới đây. Số phát biểu không đúng là:

1. Mã lực là đơn vị đo công suất

2. Mã lực tương đương với đơn vị đo điện năng kwh.

3. Công suất của một máy càng lớn thì khả năng sinh công của máy đó càng nhanh

4. Công suất của một ô tô càng lớn thì khả năng tăng tốc càng nhanh

5. Công suất của một ô tô càng lớn thì lực kéo của nó càng khỏe

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 99:
Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm nước có công suất 2HP, hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ? Biết khối lượng riêng của nước là \[D = 1000kg/{m^3}\]\[1HP = 736W\]. Lấy \[g = 10m/{s^2}\].
A. \[35,328{m^3}\]
B. \[35328{m^3}\]
C. \[17644{m^3}\]
D. \[17,644{m^3}\]
Câu 100:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

 Nhà máy thủy điện là nơi chuyển đổi sức nước (thủy năng) thành điện năng. Nước được tụ lại từ các đập nước với một thế năng lớn. Qua một hệ thống ống dẫn đến các tổ máy, năng lượng dòng chảy của nước được truyền tới tua-bin nước và làm quay tua-bin, tua-bin nước được nối với máy phát điện, nơi chúng được chuyển thành năng lượng điện và thoát ra bằng cửa thoát.

 Năng lượng điện từ nhà máy thủy điện là một dạng năng lượng tái sinh, năng lượng sạch vì không thải các khí có hại cho môi trường như các nhà máy điện khác.

 Tại Việt Nam vai trò của nhà máy thủy điện là rất quan trọng. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là nguồn cung cấp điện chính cho đường dây điện cao thế 500kV Bắc-Nam. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có một số thông tin sau:

Tọa độ: \[{20^0}48'30''B - {105^0}19'26''\]

Dung tích: \[1.600.000.000{\rm{ }}{m^2}{\rm{ }}\left( {{{5,7.10}^{10}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cu{\mkern 1mu} ft} \right)\]

Diện tích bề mặt: \[208k{m^2}{\rm{ }}\left( {80{\rm{ }}sq{\rm{ }}mi} \right)\]

Tua bin: \[8 \times 240{\rm{ }}MW\]

Công suất lắp đặt: \[1.920{\rm{ }}MW\]

Lượng điện hàng năm: \[8.160{\rm{ }}GWh\]

Ở các tổ máy phát điện của nhà máy thủy điện xảy ra quá trình biến đổi:

A. nhiệt năng thành điện năng.

B. cơ năng thành điện năng.
C. quang năng thành điện năng.
D. hóa năng thành điện năng.
Câu 101:

Số thông tin đúng trong số các thông tin về nhà máy thủy điện Hòa Bình dưới đây là:

1. Có vĩ độ \[{20^0}48'30''B - {105^0}19'26''\]

2. cu ftcu ft (foot khối) là đơn vị đo thể tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: \[1{\rm{ }}cu{\rm{ }}ft = 0,02807{m^3}\]

3. 8 tổ máy hoạt động hết công suất thì mỗi năm sản ra được lượng điện năng là \[8.160{\rm{ }}GWh\].

4. sq mi (dặm vuông Anh) là đơn vị đo diện tích trong hệ đo lường Anh - Mỹ, với: \[1{\rm{ }}sq{\rm{ }}mi \approx 2,6{m^2}\]

5. Công suất mỗi tổ máy theo thiết kế là 240 MW.

A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 102:
Một nhà máy thủy điện có công suất phát điện là \[{2.10^8}W\]có hiệu suất bằng 80. Mực nước ở hồ chứa nước có độ cao \[1000m\] so với tua bin của máy phát điện. Tính lưu lượng nước đến tua bin của máy phát điện \[\left( {{m^3}/s} \right)\]. Coi \[1{m^3}\] nước tương đương với \[{10^3}kg\]. Lấy \[g = 10m/{s^2}.\].
A. \[20\left( {{m^3}/s} \right)\]
B. \[{20.10^3}{\mkern 1mu} \left( {{m^3}/s} \right)\]
C. \[{25.10^3}{\mkern 1mu} \left( {{m^3}/s} \right)\]
D. \[25{\mkern 1mu} \left( {{m^3}/s} \right)\]
Câu 103:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalas - semia), viết tắt là Thal, là một bệnh do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Người bị bệnh nhân 2 alen lặn từ bố và mẹ, biểu hiện bệnh ở dạng hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Theo thống kê (2001) người ta nhận thấy, bệnh Thal thường gặp ở các dân tộc vùng cao, vùng xa như: Thái, Mường, Tày, Ê đê, Khơ me, ít gặp ở người Kinh. Cụ thể, tỉ lệ mắc bệnh:

Nhóm 1: Người Mường, Thái, Tày là 25%;

Nhóm 2: Người Ê đê, Khơ me là 40%;

Nhóm 3: Người Kinh là 4%.

Với giả thiết là cấu trúc di truyền ban đầu của các dân tộc đều giống nhau, và ở dân tộc Kinh thì việc kết hôn hoàn toàn ngẫu nhiên.

Tỉ lệ mắc bệnh tan máu bẩm sinh ở các dân tộc vùng cao, vùng xa như: Thái, Mường, Tày, Ê đê, Khơ me cao là do

A. Điều kiện dinh dưỡng không đầy đủ

B. Môi trường sống nhiều tác nhân gây đột biến
C. Tần số alen gây bệnh trong quần thể ban đầu cao
D. Thường xảy ra kết hôn gần
Câu 104:
Tần số alen gây bệnh trong cộng đồng người Kinh là
A. 0,4
B. 0, 2
C. 0, 3
D. 0,5
Câu 105:
Một cặp vợ chồng người Ê đê không mắc bệnh tan máu bẩm sinh nhưng sinh ra người con trai bị bệnh. Họ dự định sinh thêm 2 người con nữa. Xác suất họ sinh được 1 con trai và 1 con gái đều không bị bệnh là
A. 3/8
B. 1/32
C. 1/8
D. 9/32
Câu 106:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108

Nuôi cây tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Kĩ thuật nuôi cấy tế bao thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ta ra môi trường nuôi cây chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hoocmon sinh trường như auxin, giberelin, xitokinin... Ngày nay, người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bao của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa...) để tạo thành mô sẹo (mô gồm nhiều tế bào chưa biệt hoá, có khả năng sinh trưởng mạnh). Từ mô sẹo, điều khiển cho tế bao biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá...) và tái sinh ra cây trưởng thành. Kĩ thuật này cho phép nhan nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thich nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu, bệnh... Ví du, các nhà tạo giống Việt Nam đã thành công ở các cây như: khoai tây, mía, dứa. Mót số giống cây quý hiếm khác cũng được bảo tồn nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng bằng phương pháp nuôi cấy tế bào.

Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành

A. Mô sẹo

B. Rễ
C. Chồi
D. Cả rễ và chồi
Câu 107:
Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Câu 108:
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.

B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Câu 109:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111

Nước ta có đường bờ biển dài 3260km chạy từ mũi Ngọc (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), lại có nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế. Có thể nói, đây là điều kiện thích hợp cho việc phát triển giao thông đường biển. Ở mỗi vùng có những thế mạnh khác nhau. Bắc Bộ và Trung Bộ có biển Đông bao bọc với vịnh Bắc Bộ, các vũng vịnh đẹp nổi tiếng, tạo cơ sở để hình thành các hải cảng. Trong số này, cảng Cam Ranh (Khánh Hòa) được xếp vào một trong không nhiều cảng hàng đầu của thế giới về mặt tự nhiên. Ở Nam Bộ ba mặt giáp biển, cũng có nhiều vũng vịnh, đảo và quần đảo. Phía Tây trông ra vịnh Thái Lan rộng lớn...

Ở nước ta có nhiều tuyến đường biển trong nước và quốc tế. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng bắc – nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minhh, dài 1500km. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng – Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn – Vũng Tàu – Thị Vải. Các tuyến đường biển quốc tế chủ yếu từ TP.Hồ Chí Minh và Hải Phòng tỏa đi các nơi và ngược lại.

Đối với giao thông vận tải biển, hệ thống cảng có ý nghĩa rất quan trọng. Trong tương lai, cần xây dựng hệ thống cảng biển để tạo ra các cửa ra – vào, đủ năng lực thông qua hàng hóa giữa nước ta với thế giới, hàng hóa quá cảnh cho các nước láng giềng và có cảng trung chuyển quốc tế, kết hợp cải tạo, hiện đại hóa hệ thống cảng biển hiện có với việc xây dựng một số cảng nước sâu ở cả ba miền.

(Nguồn: SGK Địa lí 12 cơ bản, trang 132 và Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, trang 246 - 248)

Trả lời cho các câu 109, 110, 111 dưới đây:

Theo bài đọc, điều kiện cơ bản để phát triển giao thông đường biển nước ta là?

A. có nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế

B. sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu trao đổi hàng hóa lớn
C. chính sách phát triển giao thông vận tải biển của Nhà nước
D. đường bờ cong hình chữ S, kéo dài 3260km
Câu 110:
Theo bài đọc, tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là
A. Hà Nội – TP.Hồ Chí Minh
B. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội – Hải Phòng
D. Cái Lân – Vũng Tàu
Câu 111:
Theo bài đọc trên, biện pháp quan trọng để nâng cao năng lực vận chuyển các cảng biển là
A. xây mới, nâng cấp, cải tạo, hiện đại hóa hệ thống cảng biển
B. tăng cường giao lưu, mở rộng thị trường với các nước
C. đẩy mạnh phát triển các khu kinh tế ven biển
D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
Câu 112:

Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng ở đồng bằng sông Hồng. Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp), tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo tăng trường kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Cho đến năm 2010, tỉ trọng của các khu vực tương ứng sẽ là 10%, 42% và 48%.

 Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

 Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

 Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng. Đó là các ngành chế biến lương thực – thực phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí – kĩ thuật, điện – điện tử.

 Đối với khu vực III, du lịch là một ngành tiềm năng. Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về du lịch, đặc biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận cũng như ở Hải Phòng. Trong tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo...cũng phát triển mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.

 (Nguồn: SGK Địa lí 12 cơ bản, trang 131)

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng là

A. tăng tỉ trọng khu vực I

B. giảm tỉ trọng khu vực II
C. tăng tỉ trọng khu vực III
D. giảm tỉ trọng khu vực III
Câu 113:
Đâu không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng?

A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm

B. công nghiệp dệt – may và da giày
C. sản xuất vật liệu xây dựng
D. công nghiêp năng lượng
Câu 114:
Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng về du lịch, tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế phát triển nhanh, ra đời nhiều ngành dịch vụ mới.
B. có nhiều dân tộc cùng chung sống, văn hóa đa dạng.
C. thu hút đông đảo người nhập cư từ khắp mọi miền Tổ quốc
D. có lịch sử khai thác lâu đời, nền sản xuất phát triển.
Câu 115:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:

 Sau khi đến Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước. Họ học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật. Phần lớn số học viên đó sau khi học xong, họ lại bí mật về nước truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân”.

 Một số người được gửi sang học tại Trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva (Liên Xô) hoặc Trường Quân sự Hoàng Phố (Trung Quốc).

 Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 - 1925.

 Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Tổng bộ, trong đó có Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn. Trụ sở của Tổng bộ đặt tại Quảng Châu.

 Báo Thanh niên của Hội do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21 – 6 - 1925.

 Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản.

 Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân Việt Nam.

 Tại Quảng Châu, ngày 9 – 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia v.v. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.

 Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “Vô sản hoá”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Phong trào công nhân vì thế càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra ở nhiều nơi.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 83 – 84).

Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. An Nam trẻ.

B. Người cùng khổ.
C. Thanh niên.
D. Người nhà quê.
Câu 116:
Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.
B. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.
Câu 117:
Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia...lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã chứng tỏ Người
A. tiếp tục tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. trực tiếp tạo ra sự phân hóa của các tổ chức tiền cộng sản.
D. bắt đầu xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 118:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:

 Tháng 10 - 1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan ra toàn bộ thế giới tư bản, chấm dứt thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản. Cuộc khủng hoảng kéo dài gần 4 năm, trầm trọng nhất là năm 1932, chẳng những tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra ở khắp các nước.

 Khủng hoảng kinh tế đã đe doạ nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình. Trong khi các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất thì các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới. Đó là việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít - nên chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.

 Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là những nước không có hoặc có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiểu nguyên liệu và thị trường, đã đi theo con đường phát xít hoá chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình. Quan hệ giữa các cường quốc tự bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập : một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

(Nguồn: SGK Lịch sử 11, trang 61 – 62).

Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?

A. Anh.

B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 119:
Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 -1933, các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản đã
A. thiết lập chế độ độc tài phát xít.
B. tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. gây chiến tranh chia lại thế giới.
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 120:
Hậu quả nặng nề nhất về kinh tế mà cuộc khủng hoảng 1929-1933 đem lại với các nước tư bản là gì?

A. Chấm dứt thời kỳ tăng trưởng và ổn định của chủ nghĩa tư bản.

B. Các cuộc đấu tranh, biểu tình, tuần hành diễn ra khắp các nước.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật Bản.
D. Dẫn đến sự suy yếu, tan ra của hệ thống thuộc địa.