Top 10 đề thi vào 10 hệ chuyên môn Địa lí có đáp án - Đề số 08
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Mông.
Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn
A. Phổ biến lối sống thành thị.
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là do
A. tính sáng tạo của người lao động chưa thực sự cao
A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên.
Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. chọn lọc lai tạo giống.
Nguyên nhân cơ bản giúp Tây nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là do có
A. nguồn nước ẩm rất phong phú.
Các vùng nào sau đây trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
A. Đổi mới về chính sách của Nhà nước.
Để nền công nghiệp phát triển, thì không có nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?
A. Chính sách, thị trường.
Nhà máy thủy điện nào sau đây đang hoạt động có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trị An
Tuyến đường biển nào sau đây quan trọng nhất nước ta hiện nay?
A. Hải Phòng - Đà Nẵng.
Việt Nam là thành viên của APEC. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á.
Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do
A. vị trí ven biển và đất.
Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là
A. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
Việc khai thác thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng cần làm công việc nào sau đây?
A. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. Hà Nội và Nam Định.
Điều kiện tự nhiên tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển ngành dịch vụ là
Thành phố nào sau đây là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Vinh.
A. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
A. Đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
A. mía, đậu tương, thuốc lá, lạc
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. đất bị hoang mạc hóa.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ do
A. vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.
Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
A. Tránh đánh bắt quá mức.
A. Hải Phòng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
A. Cẩm Phả
A. Nghi Sơn
A. Kiên Giang.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.
A. Rạch Giá.
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khái thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
A. Cả nước và Tây Nguyên tăng nhanh, Trung du và miền núi Bắc Bộ giảm
Cho bảng số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khách du lịch nước ta, giai đoạn 1991 - 2017?
A. Biểu đồ miền.
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo các thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2018.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.