Top 5 đề thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hà Nội có đáp án (Đề 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể

Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc

Tóc mẹ thì bới sau đầu

Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn

Cái kèo, cái cột thành tên

Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng

Đất Nước có từ ngày đó...”

    (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)

Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân

B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 2:

Câu thơ “Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” gợi nhớ đến truyện dân gian nào?

A. Cây tre trăm đốt

B. Thánh Gióng

C. Tấm Cám

D. Sự tích chàng Trương

Câu 3:

Với câu thơ " Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn " Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu muốn thể hiện điều gì?

A. Ca ngợi những người bà nhân từ mang hồn của dân tộc.

B. Thể hiện hình ảnh bà

C. Nhắc lại truyện cổ tích trầu cau.

D. Đưa ra lý giải về nguồn gốc của đất nước

Câu 4:

Câu thơ nào dưới đây có sử dụng thành ngữ?

A. Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể

B. Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng

C. Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn

D. Cái kèo, cái cột thành tên

Câu 5:

Biện pháp nghệ thuật nổi bật được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:

A. Liệt kê

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. So sánh

Câu 6:

Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần phải huy động sự tham gia tích cực của gia đình, nhà trường và xã hội. Trước hết, trong mỗi gia đình, bố mẹ phải có ý thức uốn nắn lời ăn tiếng nói hàng ngày của con cái. Nếu bố mẹ nói năng không chuẩn mực, thiếu văn hóa thì con cái sẽ bắt chước. Đặc biệt, trong nhà trường, việc rèn giũa tính chuẩn mực trong sử dụng tiếng Việt cho học sinh phải được xem là một nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên… Ngoài ra, các phương tiện thông tin đại chúng cũng phải tuyên truyền và nêu gương trong việc sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực, đồng thời tích cực lên án các biểu hiện làm méo mó tiếng Việt.

(Trích Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt , SGK Ngữ văn 12, tập một, NXBGD)

Đoạn văn trên đề cập đến vấn đề gì?

A. Vai trò của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

B. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

C. Vai trò, trách nhiệm của xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

D. Vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Câu 7:

Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về ai?

A. Học sinh.

B. Giáo viên

C. Nhà ngôn ngữ học

D. Toàn xã hội.

Câu 8:

Chuẩn mực tiếng Việt được thể hiện toàn diện trên các mặt:

A. Ngữ âm – chính tả, từ vựng, ngữ pháp

B. Ngữ âm – chính tả, từ vựng, phong cách ngôn ngữ

C. Ngữ âm – chính tả, từ vựng, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ

D. Ngữ âm – chính tả, ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ

Câu 9:

Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?

A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

B. Phong cách ngôn ngữ khoa học

C. Phong cách ngôn ngữ chính luận

D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 10:

Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

A. Phương thức biểu đạt tự sự

B. Phương thức biểu đạt nghị luận

C. Phương thức biểu đạt miêu tả

D. Phương thức biểu đạt biểu cảm

Câu 11:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào là con người. Nhưng trong nghệ thuật, tư tưởng từ ngay cuộc sống hằng ngày nảy ra, và thấm trong tất cả cuộc sống. Tư tưởng của nghệ thuật không bao giờ là trí thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta nằm lười yên một chỗ… Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng. Và cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà ta bỏ xuống được. Ta sẽ dừng tay trên trang giấy đáng lẽ lật đi và đọc lại bài thơ. Tất cả tâm hồn chúng ta đọc, không phải chỉ có trí thức. Và khác với cách độc riêng bằng trí thức, lần đọc thứ hai chậm hơn, đòi hỏi nhiều cố gắng hơn, nhiều chỗ chúng ta dừng lại hơn. Cho đến một câu thơ kia, người đọc nghe thì thầm mãi trong lòng, mắt không rời trang giấy.

(Trích Tiếng nói của Văn nghệ - Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 9, Tập 2 - NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?

A. Tư tưởng trong nghệ thuật là tư tưởng yên lặng.

B. Nghệ thuật luôn phải gắn với tư tưởng.

C. Phải có tư tưởng thì nghệ thuật mới có thế tồn tại được.

D. Cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng.

Câu 12:

Ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thể hiện trong nghệ thuật với tư tưởng?

A. Tư tưởng của nghệ thuật là trí thức trừu tượng một mình trên cao.

B. Trong nghệ thuật, tư tưởng xâm nhập vào trong tất cả cuộc sống

C. Cái yên lặng của một câu thơ lắng sâu xuống tư tưởng.

D. Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng, yên lặng.

Câu 13:

Câu văn “Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Hoán dụ

D. Liệt kê

Câu 14:

Đoạn trích trên được trình bày theo cách thức nào?

A. Diễn dịch

B. Quy nạp

C. Tổng - phân - hợp

D. Song hành

Câu 15:

Đoạn văn trên bàn về nội dung?

A. Cái hay của một bài thơ

B. Cách đọc một bài thơ

C. Tư tưởng trong thơ

D. Tư tưởng trong nghệ thuật

Câu 16:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng. Cần gì cả vũ trụ tòng hành nhau mới đè bẹp cây sậy ấy? Một chút hơi, một giọt nước cũng đủ làm chết người. Nhưng dù vũ trụ có đè bẹp người ta, người ta so với vũ trụ vẫn cao hơn, vì khi chết thì hiểu biết rằng mình chết chứ không như vũ trụ kia, khỏe hơn mình nhiều mà không tự biết rằng mình khỏe.

Vậy giá trị của chúng ta là ở tư tưởng.

Ta cậy cao dựa vào tư tưởng, chứ đừng dựa vào không gian, thời gian là hai thứ chúng ta không bao giờ làm đầy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập để biết tư tưởng cho hay, cho đúng, đó là nền tảng của nhân luân.

Tôi không căn cứ vào không gian để thấy giá trị của tôi, mà tôi trông cậy vào sự quy định của tư tưởng một cách hoàn toàn, dù tôi có bao nhiêu đất cát cũng chưa phải là "giàu hơn", vì trong phạm vi không gian này, vũ trụ nuốt tôi như một điểm con, nhưng trái lại, nhờ tư tưởng, tôi quan niệm, bao trùm toàn vũ trụ.

(Trích Giá trị con người – Pa-xcan, Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)

Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?

A. Giá trị của con người.

B. Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa.

C. Tư tưởng của con người.

D. Giá trị của con người là ở tư tưởng.

Câu 17:

Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn sau: "Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa nhưng là một cây sậy có tư tưởng"?

A. Nhấn mạnh vẻ đẹp con người.

B. Con người nhỏ bé, yếu ớt trước tạo hóa nhưng lại lớn lao và trường tồn nhờ có tư tưởng.

C. Bộc lộ cảm xúc.

D. Làm cho câu văn sinh động hơn.

Câu 18:

Từ “tư tưởng”(in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?

A. Tư duy

B. Suy nghĩ

C. Tưởng tượng

D. Trí tuệ

Câu 19:

Trong đoạn trích, tại sao Blaise Pascal cho rằng “Con người là một cây sậy”?

A. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng luôn mạnh mẽ.

B. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng có phẩm chất đáng quí.

C. Vì nhỏ bé, hoang dại.

D. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng có niềm tin.

Câu 20:

Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

A. Phương thức biểu đạt chính là nghị luận.

B. Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.

C. Phương thức biểu đạt chính là thuyết minh.

D. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả.

Câu 21:

Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

“Chúng em càng đến gần ngày thi thì tinh thần hăng hái học tập đã bộc lộ một cách rõ nét.”

A. hăng hái

B. đến gần

C. đã

D. rõ nét

Câu 22:

Càng lớn lên tôi càng thấy việc học trở nên nghiêm trọng, những kiến thức ngày một nhiều khiến tôi đang rất mơ hồ.”

A. Càng

B. nghiêm trọng

C. mơ hồ

D. đang

Câu 23:

“Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ Việt Nam với những tác phẩm nổi tiếng được nhiều người biết đến. Thơ của bà giàu cảm hứng với những cung bậc khác nhau vừa hồn nhiên, chân thành, vừa đằm thắm mà lại da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường.”

A. hồn nhiên

B. mà lại

C. vừa

D. cảm hứng

Câu 24:

“Bài thơ “Từ ấy” ca ngợi sức mạnh bản lĩnh cách mạng, diễn tả niềm vui, hân hoan của một chàng trai mười tám tuổi đang băn khoăn tìm hướng đi cho cuộc đời mình thì bắt gặp ánh sáng lí tưởng Cộng sản chỉ đường dẫn lối, để từ đó, ông dấn thân, hòa mình vào các tầng lớp khác, đấu tranh cho quyền sống, quyền độc lập của dân tộc.”

A. chỉ đường

B. dấn thân

C. bản lĩnh

D. băn khoăn

Câu 25:

“Tắt đèn là một trong những tác phẩm văn học chân thực mà giàu cảm động viết về gia đình Chị Dậu – một gia đình nông dân nghèo đang sống dưới tầng đáy của xã hội khi bị ách đô hộ, chèn ép của thực dân Pháp.

A. chèn ép

B. cảm động

C. tầng đáy

D. chân thực

Câu 26:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. cảm động

B. xúc động

C. cảm xúc

D. rung động

Câu 27:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. bảo vệ

B. bảo tồn

C. bảo mật

D. bảo trợ

Câu 28:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. Quặn thắt

B. Quặn lòng

C. Oằn oại

D. Quằn quại

Câu 29:

Nhà thơ nào KHÔNG thuộc nền văn học hiện thực 1930 – 1945?

A. Nam Cao

B. Ngô Tất Tố

C. Nguyên Hồng

D. Nguyễn Minh Châu

Câu 30:

Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.

A. Đây thôn vĩ dạ

B. Tương tư

C. Vội vàng

D. Tự tình

Câu 31:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

“Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người con gái đẹp nằm ngủ mơ mang giữa cánh đồng ... đầy hoa dại.”

A. Châu Vĩ

B. Châu Vũ

C. Châu Hóa

D. Châu Hoa

Câu 32:

“Là sản phẩm của sự khái quát hoá từ đời sống, ... nghệ thuật là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan”

A. giá trị

B. tư tưởng

C. bộ phận

D. hình tượng

Câu 33:

"... là kết tinh của những ấn tượng sâu sắc về cuộc đời, từng làm nhà văn day dứt, trăn trở và thôi thúc họ phải nói to lên để chia sẻ với người khác”

A. Hình tượng

B. Con người

C. Đời sống

D. Nhân vật

Câu 34:

 Theo Hoài Thanh nhận định:

"Xuân Diệu là nhà thơ ... nhất trong các nhà thơ ...".

A. hiện đại/mới

B. mới/hiện đại

C. mới/mới

D. hiện đại/hiện đại

Câu 35:

Cái đáng quí nhất ở ngòi bút Nam Cao là .... sâu sắc ở bản chất tốt đẹp của người lao động.

A. khát khao

B. hi vọng

C. niềm tin

D. khát vọng

Câu 36:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 "Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

 Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn"

(Trích "Hai đứa trẻ" - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)

Nội dung chính trong đoạn văn:

A. Bức tranh phố huyện trong cảm nhận của Liên

B. Bức tranh phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.

C. Phác họa khung cảnh sinh hoạt người dân phố huyện.

D. Tâm trạng của Liên và An trước phố huyện.

Câu 37:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “...Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời…”.

(Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1, trang 120)

Tại sao từ “Đất Nước” được viết hoa?

A. Vì Đất Nước là tên địa danh.

B. Vì Đất Nước là từ trang trọng.

C. Vì Đất Nước là một sinh thể, thể hiện sự tôn trọng, ngợi ca, thành kính, thiêng liêng khi cảm nhận về Đất Nước của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.

D. Vì Đất Nước là danh từ riêng.

Câu 38:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Ông đò Lai Châu bạn tôi làm nghề chở đò dọc sông Đà đã 10 năm liền và thôi làm đò cũng đã đôi chục năm nay. Tay ông lêu nghêu như cái sào. Chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy cái cuống lái tưởng tượng. Giọng ông nói ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông. Nhỡn giới ông vòi vọi như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào trong sương mù. Quê ông ở ngay chỗ ngã tư sông sát tỉnh. Ông chở đò dọc, chở chè mạn, chè cối từ Mường Lay về Hòa Bình, có khi trở về đến tận bến Nứa Hà Nội. Ông bảo: Chạy thuyền trên sông không có thác, nó sẽ dễ dại tay chân và buồn ngủ. Cho nên ông chỉ muốn cắm thuyền ở Chợ Bờ, cái chỗ biên giới thủy phân cuối cùng của đá thác sông Đà…

 Trên dòng sông Đà, ông xuôi ngược hơn trăm lần rồi. Chính tay ông giữ lái đò độ sâu chục lần cho những chuyến thuyền then đuôi én sâu mái chèo. Trí nhớ ông được rèn luyện cao độ bằng cách lấy mắt mà nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào lòng tất cả những luồng nước, những con thác hiểm trở sông Đà, với người lái đò ấy, như thiên anh hùng ca mà ông đã thuộc lòng từ dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, chấm xuống dòng…

(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Xác định thể loại văn bản trên:

A. Thể loại văn bản: truyện ngắn.

B. Thể loại văn bản: truyện.

C. Thể loại văn bản: kí.

D. Thể loại văn bản: tùy bút.

Câu 39:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

Quân xanh màu lá dữ oai hùm

Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành

(Trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Văn bản trên được viết theo thể thơ gì?

A. Thể thơ tự do.

B. Thể thơ thất ngôn.

C. Thể thơ tứ tuyệt.

D. Thể thơ ngũ ngôn.

Câu 40:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

(Tuyên ngôn Độc lâp – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản?

A. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 41:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mỵ nhớ lại đời mình. Mỵ tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mỵ liền phải trói thay vào đấy. Mỵ chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mỵ rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mỵ tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mỵ rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mỵ cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mỵ nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

Mị đứng lặng trong bóng tối.

Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

 (Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Các từ láy trong bài:

A. rón rén, hốt hoảng, nhắm mắt

B. rón rén, hốt hoảng, khuỵu xuống.

C. rón rén, thì thào, nhắm mắt.

D. rón rén, hốt hoảng, thì thào.

Câu 42:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Trong rừng ít có cây sinh sôi nẩy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời như thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loáng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, nhưng vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…

(Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích trên thể hiện phẩm chất nào của người dân làng Xô man?

A. Tinh thần yêu nước

B. Tinh thần đoàn kết

C. Sức sống mãnh liệt

D. Sự trung thành với Cách mạng

Câu 43:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

Con thuyền xuôi mái nước song song,

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Tràng Giang – Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr.29)

Nêu nội dung chính của đoạn trích:

A. Vẻ đẹp của bức tranh sông nước Trường Giang dài vô tận.

B. Vẻ đẹp của bức tranh sông nước mênh mang, heo hút và nỗi buồn của người thi sĩ trước không gian vô tận.

C. Vẻ đẹp của người thi sĩ trước không gian vô tận.

D. Vẻ đẹp hào hùng của người thi sĩ khi nhớ về dòng sông Tràng Giang.

Câu 44:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 “Hai vợ chồng người bạn tôi (An-đrây Xô-cô-lốp) không có con, sống trong một ngôi nhà riêng nho nhỏ ở rìa thành phố. Mặc dù được hưởng phụ cấp thương binh, nhưng anh bạn tôi vẫn làm lái xe cho một đội vận tải, tôi cũng đến xin làm ở đó. Tôi ở nhà bạn, họ thu xếp cho tôi chỗ nương thân. Chúng tôi chở các thứ hàng hóa về các huyện, và mùa thu thì chuyển sang chở lúa mì. Chính vào hồi ấy tôi gặp chú con trai mới của tôi, đấy chú bé đang nghịch cát đấy.

 Thường cứ chạy xe xong trở về thành phố, việc đầu tiên cũng dễ hiểu thôi, là tôi vào hiệu giải khát, nhấm nháp chút gì đó và tất nhiên, có uống một li rượu lử người. Phải nói rằng tôi đã quá say mê cái món nguy hại ấy… Thế rồi một hôm, tôi thấy chú bé ấy ở gần cửa hàng giải khát, hôm sau vẫn lại thấy – thằng bé rách bươm xơ mướp. Mặt mũi thì bê bết nước dưa hấu, lem luốc, bụi bặm, bẩn như ma lem, đầu tóc rối bù, nhưng cặp mắt – cứ như những ngôi sao sáng ngời sau trận mưa đêm! Tôi thích nó, và lạ thật, thích đến nỗi bắt đầu thấy nhớ nó, cố chạy xe cho nhanh để được về gặp nó. Nó ăn ngay ở hiệu giải khát, ai cho gì thì ăn nấy.”

 (Trích Số phận con người – Sô-lô-khốp, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục – 2014, tr. 119-120)

Phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm.

B. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, kể.

C. Phương thức biểu đạt: Kể, miêu tả, biểu cảm.

D. Phương thức biểu đạt: Kể, biểu cảm.

Câu 45:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

 Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có trời mà biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…

 (Trích Chí Phèo – Nam Cao, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Tác giả đã sử dụng những kiểu câu nào?

A. Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán.

B. Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến.

C. Câu cảm thán, câu trần thuật, câu cầu khiến.

D. Câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến.

Câu 46:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

Cô vân mạn mạn độ thiên không

Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng

 (Chiều tối – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)

Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ?

A. Sự cô đơn, trống vắng

B. Sự mệt mỏi, cô quạnh

C. Sự buồn chán, hiu hắt

D. Sự bâng khuâng, buồn bã

Câu 47:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng

Mình về mình có nhớ không

…Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn

(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. Câu hỏi tu từ, điệp từ

Câu 48:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“tiếng ghi ta nâu

bầu trời cô gái ấy

tiếng ghi ta lá xanh biết mấy

tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan

tiếng ghi ta ròng ròng

máu chảy”

(Trích Đàn ghi ta của Lorca – Thanh Thảo, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)

Hình ảnh “tiếng ghi ta nâu” là hình ảnh biểu tượng cho:

A. Biểu trưng cho những con đường, những mảnh đất Tây Ban Nha

B. Biểu trưng cho tình yêu, cuộc sống mãnh liệt

C. Sự nghiệp dang dở của Lor – ca

D. Số phận thảm khốc, cái chết đầy đau đớn của Lor – ca

Câu 49:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Sáng hôm sau, mặt trời lên bằng con sào, Tràng mới trở dậy. Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi ra…Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới”.

(Trích Vợ Nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục)

Nội dung chính của đoạn sau là:

A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà.

B. Hoàn cảnh Tràng và thị đã trở thành vợ chồng.

C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ.

D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới.

Câu 50:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

“Đất nước của nhân dân, Đất nước của ca dao thần thoại

Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”

Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Biết trồng tre đợi ngày thành gậy

Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

 (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm, SGK Ngữ văn lớp 12 tập 1 trang 120 )

 Khổ thơ trên đã nói lên được phương diện quan trọng nào sau đây trong truyền thống nhân dân, dân tộc.

A. Say đắm trong tình yêu.

B. Quý trọng tình nghĩa.

C. Biết căm thù và quyết tâm chiến đấu.

D. Cả ba phương diện trên.

Câu 51:
Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ bên dưới.
Nguồn : zing.vn
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất (ảnh 1)
Trong năm 2018, đội tuyển nào có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
A. Nhật Bản.
B. Qatar.
C. Uzbekistan.
D. Việt Nam.
Câu 52:

Tính đạo hàm của hàm số fx=xx1x2...x2018 tại điểm x=0.

A. f'0=0.
B. f'0=2018!.
C. f'0=2018!.
D. f'0=2018.
Câu 53:
Nghiệm của phương trình log23x=3 là:
A. x=3
B. x=2
C. x=83
D. x=12
Câu 54:
Giải hệ phương trình : 1x2+2y2=34x2+6y2=10
A. Vô nghiệm
B. 1;1,1;1;1;1;1;1.
C. 1;1;1;1;1;1.
D. 1;1,1;1.
Câu 55:
Cho các số phức z1=32i, z2=1+4i z3=1+i có biểu diễn hình học trong mặt phẳng tọa độ Oxy lần lượt là các điểm A,B,C. Diện tích tam giác ABC bằng:
A. 217.

B. 12.

C. 413

D. 9.

Câu 56:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A2;1;3. Mặt phẳng P đi qua điểm A và song song với mặt phẳng Q:x+2y3z+2=0 có phương trình là

A. x+2y3z9=0

B. x+2y3z+9=0

C. x+2y3z+7=0

D. x+2y3z7=0

Câu 57:
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm A3;2;4 trên mặt phẳng Oxy.

A. P3;2;0

B. Q3;0;4

C. N0;2;4

D. M0;0;4

Câu 58:
Biết rằng bất phương trình x1<2x353x2x33xx+5có tập nghiệm là một đoạn a;b. Giá trị của biểu thức a+b bằng:

A. 112

B. 8

C. 92

D. 4710

Câu 59:
Phương trình sin2x+3sinxcosx=1 có bao nhiêu nghiệm thuộc 0;2π?

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 60:
Người ta trồng 5151 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, …, cứ tiếp tục như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây trồng được là:

A. 100

B. 101

C. 102

D. 103

Câu 61:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số fx=x22x+1x2

A. x+1x2+C

B. x22+ln|x2|+C

C. x2+lnx2+C

D. 1+1x22+C

Câu 62:
Cho hàm số y=fx liên tục trên và có đồ thị như hình dưới. Tìm m để bất phương trình fxx+1x+2+m nghiệm đúng với mọi x0;1.
Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc (0:1) (ảnh 1)

A. mf012

B. m>f012

C. m<f123

D. mf123

Câu 63:
Một chiếc xe đua F1 đạt tới vận tốc lớn nhất là 360km/h. Đồ thị bên biểu thị vận tốc v của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của một parabol định tại gốc tọa độ O, giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng ba giây thì xe đạt vận tốc lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trực tung biểu thị 10 m/s và trong 5 giây đầu xe chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu?
Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu (ảnh 1)

A. 340 (mét)

B. 420 (mét)

C. 400 (mét)

D. 320 (mét)

Câu 64:
Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu năm để nhận được tổng số tiền cả vốn ban đầu và lãi nhiều hơn 131 triệu đồng, nếu trong khoảng thời gian gửi người đó không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi?

A. 6

B. 3

C. 4
D. 5
Câu 65:
Cho bất phương trình 57x2x+1>572x1. Tập nghiệm của bất phương trình có dạng S=a;b. Giá trị của biểu thức A=2ba 
A. 1
B. 2
C. −2
D. 3
Câu 66:
Tính thể tích của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x =1 và x = 2 , biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x , (1 ≤ x ≤ 2) là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và x2+3.

A. 7783

B. 16273

C. 8773

D. 824

Câu 67:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số y=x332m+1x2+12m+5x+2 đồng biến trên khoảng 2;+. Số phần tử của S bằng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 68:
Cho số phức z thỏa mãn 3z+iz¯+8=0. Tổng phần thực và phần ảo của z bằng:

A. -1

B. 2

C. 1

D. -2

Câu 69:
Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp điểm Mx;y biểu diễn của số phức z=x+yi,x,y thỏa mãn z1+3i=z2i là:
A. Đường tròn đường kính AB với A1;3,B2;1.

B. Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A1;3,B2;1.

C. Trung điểm của đoạn thẳng AB với A1;3,B2;1.
D. Đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A1;3,B2;1.
Câu 70:
Cho đường thẳng đi qua hai điểm A3;0 B0;4. Tìm tọa độ điểm M thuộc Oy sao cho diện tích ΔMAB bằng 6.
A. 0;1
B. 0;00;8
C. 1;0
D. 0;8
Câu 71:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x2+y2+2mx4m+1y+4m2+5m+2=0 là phương trình của một đường tròn trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
A. 2<m<1
B. m<1m>2

C. m<2m>1

D. m2m1

Câu 72:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P:x3y+2z5=0 và hai điểm A2;4;1, B1;1;3. Viết phương trình mặt phẳng Q đi qua hai điểm A,B và vuông góc với mặt phẳng P.

A. x+ 2y + 3z - 11 = 0.

B. 2y - 3z - 11 = 0.
C. 2y + 3z + 11 = 0.
D. 2y + 3z - 11 = 0
Câu 73:
Cho hình nón đỉnh S có bán kính đáy R=2. Biết diện tích xung quanh của hình nón là 25π. Tính thể tích khối nón.

A. π

B. 53π

C. 43π

D. 23π

Câu 74:
Một cái cột có hình dạng như hình bên (gồm một khối nón và một khối trụ ghép lại). Chiều cao đo được ghi trên hình, chu vi đáy là 203π cm. Thể tích của cột bằng:
Một cái cột có hình dạng như hình bên thể tích của cột bằng  (ảnh 1)

A. 13000πcm3

B. 5000πcm3

C. 15000πcm3

D. 52000πcm3

Câu 75:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Gọi E là trọng tâm tam giác A'B'C' và F là trung điểm BC. Gọi V1 là thể tích khối chóp B'.EAF V2 là thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. Khi đó V1V2 có giá trị bằng

A. 15

B. 14

C. 16

D. 18

Câu 76:
Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. G là trung điểm của MN, I là giao điểm của đường thẳng AG và mặt phẳng BCD. Tính tỉ số GIGA?

A. GIGA=14

B. GIGA=15

C. GIGA=12

D. GIGA=13

Câu 77:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x+2)2+(y1)2+(z2)2=9 và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là

A. 12

B. 3

C. 9

D. 6

Câu 78:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;1;2) và mặt phẳng (P):x2y3z+4=0. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với P.

A. x11=y+12=z+23

B. x+11=y12=z23

C. x+11=y12=z23

D. x+11=y+12=z+23

Câu 79:
Cho hàm số fx có đạo hàm f'x=x2x+2x3. Điểm cực đại của hàm số gx=fx22x là:

A. x=3

B. x=0

C. x=1

D. x=1

Câu 80:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A3;0;0,B0;0;3,C0;3;0. Điểm Ma;b;c nằm trên mặt phẳng Oxy sao cho MA2+MB2MC2 nhỏ nhất. Tính a2+b2c2.

A. 18

B. 0

C. 9

D. -9

Câu 81:
Cho hàm số y=fx có đạo hàm f'x=x13x2+4m5x+m27m+6,x. Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số gx=fx có đúng 5 điểm cực trị?

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 82:
Tìm tất cả các gía trị thực của tham số m sao cho phương trình m1x22m+1x+m+4=0 có hai nghiệm dương phân biệt.

A. m<4 hoặc 1<m<5

B. m<1 hoặc 4<m<5

C. 1<m<5

D. 4<m<5

Câu 83:
Cho hàm số fx liên tục trên 0;+ và thỏa mãn 2fx+xf1x=x với mọi x>0. Tính 122fxdx.

A. 712

B. 74

C. 94

D. 34

Câu 84:
Trường trung học phổ thông A có 23 lớp, trong đó khối 10 có 8 lớp, khối 11 có 8 lớp và khối 12 có 7 lớp, mỗi lớp có một chi đoàn, mỗi chi đoàn có một em làm bí thư. Các em bí thư đều giỏi và rất năng động nên Ban chấp hành Đoàn trường chọn ngẫu nhiên 9 em bí thư đi thi cán bộ đoàn giỏi cấp tỉnh. Tính xác suất để 9 em được chọn có đủ 3 khối.

A. 72347429

B. 70127429

C. 71237429

D. 73457429

Câu 85:
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có diện tích đáy bằng 12 và chiều cao bằng 6. Gọi M,N  lần lượt là trung điểm của CB,CA P,Q,R lần lượt là tâm các hình bình hành ABB'A', BCC'B', CAA'C'. Thể tích của khối đa diện PQRABMN bằng:
Thể tích của khối đa diện PQRABMN  bằng (ảnh 1)

A. 42

B. 14

C. 18

D. 21

Câu 86:
Để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
C. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới.
D. Duy trì nên quân chủ chuyên chế.
Câu 87:
Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tổ chức Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội Liên hiệp tư bản.
Câu 88:
Đâu không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình, nhất trí của 5 nước lớn.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Không can thiệp công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 89:
Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi
A. Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (1925).
D. cuộc bãi công của công nhân Ba Son nổ ra (8/1925).
Câu 90:
Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
C. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
D. Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 91:
Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.
B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước.
D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.
Câu 92:
Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
A. chế độ A-pác-thai.
B. nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 93:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"?
A. Chiến thắng Hòa Bình.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Chiến thắng Việt Bắc.
D. Chiến thắng Biên giới.
Câu 94:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

 Từ những năm 40 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật (CMKH - KT) hiện đại, khởi đầu từ nước Mỹ. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng, cuộc CMKH - KT đã đưa lại biết bao thành tựu kỳ diệu và những đổi thay to lớn trong đời sống nhân loại. Nền văn minh thế giới có những bước nhảy vọt mới.

 Cũng như cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, cuộc CMKH - KT ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

 Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH - KT ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, trong cuộc CMKH - KT hiện đại, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

 Cuộc CMKH - KT ngày nay đã phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn đầu từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX; giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, về vật liệu mới, về những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của CMKH - KT nên giai đoạn thứ hai đã được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 109 (TH): Những vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người dẫn đến chiến tranh.
B. sự bùng nổ dân số thế giới và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. thành tựu KH - KT thế kỷ XVIII - XIX tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của KH - KT hiện đại.
D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 95:
Một trong những đặc điểm của cuộc CMKH - KT hiện đại là
A. mọi phát minh đều bắt nguồn từ kinh nghiệm sản xuất của con người.
B. kỹ thuật đi trước thúc đẩy sự phát triển của khoa học.
C. khoa học là cơ sở cho mọi phát minh kỹ thuật.
D. khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 96:
Lợn được nuôi chủ yếu ở đâu của Trung Quốc?

A. Miền Tây

B. Phía Bắc
C. Đồng bằng phía Đông
D. Phía Nam
Câu 97:
Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi Liên minh châu Âu?
A. Pháp.
B. Đức
C. Anh.
D. Thụy Điển.
Câu 98:
Đâu là một trong những biện pháp để phát triển, bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta?
A. Đẩy mạnh trồng rừng trên vùng đất trống, đồi núi trọc
B. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích, chất lượng đất rừng.
D. Trồng rừng ven biển, bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 99:
Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là yếu tố
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. khí hậu.
D. khoáng sản.
Câu 100:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc Việt Nam?
A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
C. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
D. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
Câu 101:

Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây (ảnh 1)

(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm
B. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
C. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
Câu 102:
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác
Câu 103:
Nội thương của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
B. phát triển chủ yếu dựa vào doanh nghiệp nhà nước
C. chưa có sự tham gia của các tập đoàn quốc tế lớn.
D. đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 104:
Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức
B. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
C. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển
D. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
Câu 105:
Để khắc phục tình trạng đất nhiễm phèn, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp
A. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.
B. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.
C. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.
D. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp
Câu 106:
Một electron có điện tích e, khối lượng m, vận tốc v đi vào một điện trường đều có cường độ điện trường E như hình vẽ. Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là
Quãng đường x mà electron đi được ngay trước khi dừng lại là (ảnh 1)

A. x=mvE.

B. x=mveE.

C. x=mv22E.

D. x=mv22Ee.

Câu 107:
Một pin có suất điện động 12 V được cung cấp năng lượng 7,2.104 J trong thời gian 20 phút. Có bao nhiêu điện tích chạy vào pin?

A. 5 C.

B. 60 C.

C. 100 C.

D. 6000 C.

Câu 108:
Hạt nhân X không bền, phóng xạ β và tạo ra hạt nhân bền 2042Ca. Hạt nhân X là

A. 1941K.

B. 2141Sc.

C. 1942K.

D. 2142Sc.

Câu 109:
Cường độ âm I của điểm P tỉ lệ với bình phương biên độ dao động của phần tử môi trường tại đó. Phần tử không khí tại điểm P cách nguồn âm S một khoảng r dao động điều hòa với biên độ 0,8 µm. Điểm Q nằm cách S một khoảng 2r. Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ
Phần tử không khí tại Q dao động với biên độ (ảnh 1)

A. 1,4 µm.

B. 2,0 µm.
C. 2,8 µm.
D. 4,0 µm.
Câu 110:
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
A. Ánh sáng phản xạ trên một bề mặt.
B. Ánh sáng đi qua một khe hẹp.
C. Ánh sáng từ hai nguồn giống hệt nhau đặt cách nhau một khoảng a.
D. Ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Câu 111:
Một điểm sáng đặt tại điểm O trên trục chính của một thấu kính hội tụ (O không là quang tâm của thấu kính). Xét trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính với O là gốc toạ độ như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0, điểm sáng bắt đầu dao động điều hoà dọc theo trục Ox theo phương trình x=Acos2πtπ2cm, trong đó t tính bằng s. Trong khoảng thời gian 1312s kể từ thời điểm t = 0, điểm sáng đi được quãng đường là 18 cm. Cũng trong khoảng thời gian đó, ảnh của điểm sáng đi được quãng đường là 36 cm. Biết trong quá trình dao động, điểm sáng và ảnh của nó luôn có vận tốc ngược hướng nhau. Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng và ảnh của nó trong quá trình dao động là 37 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
Tiêu cự của thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau (ảnh 1)
A. 8,9 cm.
B. 12,1 cm.
C. 7,9 cm.
D. 10,1 cm.
Câu 112:
Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường:
A. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
B. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới.
C. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn.
D. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
Câu 113:
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π2.
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 114:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
C. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
Câu 115:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R có thể thay đổi, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Khi thay đổi R, đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ. Giá trị của φ1 bằng
đồ thị của công suất tiêu thụ của đoạn mạch phụ thuộc vào φ như hình vẽ Giá trị của φ1 bằng (ảnh 1)
A. 1,57 rad.
B. 1,205 rad.
C. 0,365 rad.
D. 0,79 rad.
Câu 116:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H6, C4H4, C3H4, CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Công thức phân tử của CxHy
A. C2H2.
B. C2­H4.
C. C3H8.
D. CH4.
Câu 117:
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan của muối ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.
A. Na2SO4.10H2O.
B. K2SO4.10H2O.
C. Na2SO4.8H2O.
D. K2SO4.8H2O.
Câu 118:

Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau:

Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M.

Biết các phản ứng hóa học xảy ra:

(1) 6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 4K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3I2 + 7H2O;

(2) I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.

Nồng độ mol/l của K2Cr2O7
A. 0,02M.
B. 0,03M.
C. 0,015M.
D. 0,01M.
Câu 119:
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch D chứa m gam hỗn hợp muối tan. Giá trị của m là
A. 44,425.
B. 45,075.
C. 53,125.
D. 57,625.
Câu 120:

Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:

Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.

Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.

Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).

Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
B. Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột.
C. Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.
D. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH tự do.
Câu 121:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 122:
Nhiệt phân hoàn toàn 37,8 gam muối nitrat có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) có khối lượng 21,6 gam. Công thức của muối nitrat là
A. Al(NO3)3.
B. Cu(NO3)2.
C. Zn(NO3)2.
D. AgNO3.
Câu 123:
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là (ảnh 1)
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
A. H2SO4, NaOH, MgCl2.
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
Câu 124:

Có hai mẫu đá vôi:

Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.

Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.

Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
A. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.
B. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Câu 125:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,25 mol hỗn hợp gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Z chứa 23,5 gam ba muối. Khối lượng muối của phenol có trong Z là
A. 5,8 gam.
B. 23,2 gam.
C. 6,5 gam.
D. 26,0 gam.
Câu 126:
Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây?
A. Khí khổng
B. Toàn bộ bề mặt cơ thể
C. Lông hút của rễ
D. Chóp rễ
Câu 127:

Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.

II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất.

III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.

IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 128:
Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do
A. tăng kích thước và số lượng của tế bào
B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.
C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.
D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.
Câu 129:
Sinh sản vô tính có vai trò gì trong đời sống thực vật?
A. Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài
B. Giúp duy trì các tính trạng tốt trong sản xuất.
C. Giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
D. Giúp tạo ra các giống cây ghép đa dạng.
Câu 130:
Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
A. Peptit.
B. photphodieste.
C. Cộng hóa trị.
D. hiđrô.
Câu 131:
Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết
B. kiểu gen.
C. chế độ dinh dưỡng
D. kỹ thuật canh tác.
Câu 132:
Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của

A. kĩ thuật gây đột biến.

B. công nghệ tế bào.
C. phương pháp lai tạo giống.
D. công nghệ gen.
Câu 133:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh dơi và tay người.
C. Cánh chim và cánh côn trùng.
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 134:
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
A. biến động theo chu kì ngày đêm.
B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 135:
Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAI
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO
D. IAIO và IAIO