Trắc nghiệm Bài 46 ( có đáp án) mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

A. etilen.

B. axit axetic.  

C. natri axetat.   

D. etyl axetat.

Câu 2:

Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OHCH3COOH ta dùng

A. kim loại Na. 

B. dung dịch NaOH.

C. quỳ tím.   

Câu 3:

Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là

A. rượu etylic.

B. khí cacbonic.   

C. etilen.       

D. đáp án khác

Câu 4:

Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4  X  CH3COOH  CH3COOC2H5. Chất X là

A. H2O

B. C6H6.    

C. C2H2. 

D.C2H5OH.

Câu 5:

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

A. Na2CO3 khan.    

B. Na, nước.      

C. dung dịch Na2CO3.   

D. Cu, nước.

Câu 6:

Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước

- Chất C tác dụng được với Na2CO3

Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.   

B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.

C. C2H6O, C2H4O2, C2H4

D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.

Câu 7:

Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

A. 30%.         

B. 40%.  

C. 50%.

D. 60%.

Câu 8:

Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.

A. 2087 gam.       

B. 1920 gam.      

C. 1472 gam.

D. 1600 gam

Câu 9:

Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

A. Na2CO3.   

B. NaOH.   

C. NaCl.      

D. Na.