Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Luyện tập chung về phép cộng và phép trừ hai số thập phân có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tìm y, biết:

579,21  +  y  =  875,76

A. y = 296,54

B. y = 296,55

C. y = 297,54

D. y = 297,55

Câu 2:

Tìm y, biết:

y  -  7,2  =  52,6

A. y = 58,8

B. y = 58,9

C. y = 59,8

D. y = 59,9

Câu 3:

Tìm y, biết:

74,56  -  y  =  24,12

A. y = 50,41

B. y = 50,42

C. y = 50,43

D. y = 50,44

Câu 4:

401,95  -  217,37  ?  185,12

A. >

B. <

C. =

Câu 5:

 215,37  +  416,42  ?  632

A. >

B. <

C. =

Câu 6:

Tổng của hai số thập phân 312,56 và 47,2 là:

A. 359,75

B. 359,76

C. 359,77

D. 359,78

Câu 7:

Tổng của hai số thập phân 315,4 và 219 là:

A. 534,4

B. 535,4

C. 534,5

D. 535,5

Câu 8:

Một người thợ trong ba ngày đầu dệt được tất cả 62,47 m vải. Ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 15,68 m vải. Ngày thứ hai người thợ đó dệt được 31,52 m vải. Hỏi ngày thứ ba người thợ đó dệt được bao nhiêu mét vải?

A. 15,25 m

B. 15,26 m

C. 15,27 m

D. 15,28 m

Câu 9:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất người đó đi được 15,6 km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,5 km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 2,05 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 12,05 km

B. 12,15 km

C. 12,06 km

D. 12,16 km

Câu 10:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 12,35 m chiều dài hơn chiều rộng 5,3 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (ảnh 1)

Một hình chữ nhật có chiều rộng 12,35 m, chiều dài hơn chiều rộng 5,3 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

A. 58 m

B. 59 m

C. 60 m

D. 62 m

Câu 11:

Một hình chữ nhật có chiều dài 12,56 m , chiều dài hơn chiều rộng 2,45 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (ảnh 1)

Một hình chữ nhật có chiều dài 12,56 m, chiều dài hơn chiều rộng 2,45 m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

A. 45,3 m

B. 45,32 m

C. 45,33 m

D. 45,34 m