Trắc nghiệm Bài tập lý thuyết Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phần nguyên của số thập phân gồm:

A. hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... 

B. hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... 

C. hàng đơn vị, hàng phần trăm, hàng phần nghìn 

D. hàng đơn vị, hàng chục, hàng phần trăm 

Câu 2:

Phần thập phân của số thập phân gồm:

A. hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... 

B. hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... 

C. hàng đơn vị, hàng phần trăm, hàng phần nghìn 

D. hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng đơn vị 

Câu 3:

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. 0,1 đơn vị 

B. 0,01 đơn vị 

C. 10 đơn vị 

D. 100 đơn vị 

Câu 4:

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. Đúng hay sai?

A. đúng 

B. sai 

Câu 5:

Phần nguyên của số 2,34 là:

A. 2 

B. 3 

C. 4 

Câu 6:

Phần thập phân của số 0,45 gồm:

A. 4 phần trăm, 5 phần mười 

B. 4 phần mười, 5 phần trăm 

Câu 7:

Số thập phân gồm hai đơn vị, ba phần mười là: 

A. 2,03 

B. 0,23 

C. 3,2 

D. 2,3 

Câu 8:

Số thập phân gồm bảy đơn vị, hai phần trăm là: 

A. 7,2 

B. 7,02 

C. 7,002 

D. 2,7 

Câu 9:

Số thập phân 5,108 đọc là:

A. Năm phẩy một không tám 

B. Năm phẩy một trăm linh tám 

C. Năm trăm mười tám 

D. Năm phẩy mười tám 

Câu 10:

Số thập phân "ba phẩy không sáu" viết là:

A. 30,6 

B. 3,6 

C. 60,3 

D. 3,06