Trắc nghiệm bài tập Tiếng Việt 5 tuần 3 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Em hãy đọc bài “Lòng dân” trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1, trang 24 & 29 và trả lời các câu hỏi sau:

Câu chuyện có sự xuất hiện của những nhân vật nào?

A. Dì Năm, An, chú cán bộ, cai. 

B. Dì Năm, An, chú cán bộ, lính.

C. Dì Năm, An, chú cán bộ, cai, lính.

D. Dì Năm, An, chú cán bộ, cai, ông của An.

Câu 2:
Chú cán bộ đã gặp phải chuyện gì nguy hiểm?

A. Chú cán bộ cứu một em bé bị thương, hai người cùng chạy vào nhà dì Năm.

B. Chú cán bộ bắn chết một tên quan Tây, bị bọn giặc đuổi bắt.

C. Chú cán bộ bị bỏ đói lâu ngày, chạy vào nhà dì Năm.

D. Chú cán bộ bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.

Câu 3:
Chi tiết dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng có ý nghĩa gì?

A. Dì Năm biết bé An cần một người cha để chăm sóc.

B. Chú cán bộ rất giống người chồng đã mất của dì Năm.

C. Cho thấy dì Năm rất nhanh trí đồng thời cũng thấy được dì Năm muốn tìm một người cha cho con mình.

D. Dì Năm yêu thương chú cán bộ.

Câu 4:

Khi không moi được thông tin gì từ dì Năm và An, bọn giặc đã có hành động gì với chú cán bộ?

A. Cởi áo ra để kiểm tra vết thương

B. Yêu cầu trình giấy tờ cá nhân.

C. Đánh một trận cho bõ tức. 

D. Bắt chú cán bộ làm cơm đãi chúng.

Câu 5:

Em thấy dì Năm có những phẩm chất tốt đẹp nào?

A. Gan dạ, quả cảm, quyết không sợ giặc.  

B. Một lòng yêu nước, bảo vệ anh cán bộ.

C. Không cống hiến cho đất nước, sợ bị giặc bắn.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 6:
Sự thông minh của dì Năm được thể hiện qua chi tiết nào?

A. Vội vào buồng lấy áo cho chú cán bộ thay và bảo ngồi xuống vờ ăn cơm.

B. Vội vào buồng lấy giấy tờ và hỏi vọng ra ngoài, đọc rõ tên họ của chồng chị cho anh cán bộ nhớ.

C. Vội vào buồng lấy giấy tờ ra đưa cho cai và biếu cai con vịt.

D. Cả A và B đều đúng.