Trắc nghiệm Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Biến trở là:

A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.

C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 2:

Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?

Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào? (ảnh 1)

A. Giảm dần đi

B. Tăng dần lên

C. Không thay đổi

D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên

Câu 3:

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 4:

Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?

A. Có giá trị 0

B. Có giá trị nhỏ

C. Có giá trị lớn

D. Có giá trị lớn nhất

Câu 5:

Trên một biến trở có ghi 30Ω - 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A

B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A

C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A

D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A

Câu 6:

Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:

A. Rất lớn

B. Rất nhỏ

C. Cỡ vài chục ôm

D. Có thể lên tới 100 ôm

Câu 7:

Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn

A. Vì khối này như một điện trở có bề dày lớn

B. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ

C. Vì khối này như một điện trở có tiết diện S lớn

D. Vì khối này như một điện trở có chiều dài rất lớn

Câu 8:

Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng:

A. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện

B. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện

C. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện

D. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện

Câu 9:

Cho mạch điện như hình vẽ:

Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?

A. Điểm M

B. Điểm N

C. Trung điểm của MN

D. Đèn luôn sáng bình thường

Câu 10:

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10- 6mΩ và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:

A. 260 vòng

B. 193 vòng

C. 326 vòng

D. 186 vòng

Câu 11:

Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất  0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:

A. 62,5m

B. 37,5m

C. 40m

D. 10m

Câu 12:

Trên một biến trở con chạy có ghi 60Ω − 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:

A. 30V

B. 60V

C. 80V

D. 120V

Câu 13:

Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:

A. 62,8Ω

B. 41,9Ω

C. 26Ω

D. 52,2Ω

Câu 14:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình sau:

Trong đó, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0 (ảnh 1)

Trong đó, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M

B. Đèn sáng yếu hơn khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M

C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N

D. Cả ba phương án trên đều không đúng

Câu 15:

Trong mạch điện có sơ đồ như sau:

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V? (ảnh 1)

Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài (R = 12Ω). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?

A. 12Ω

B. 24Ω

C. 36Ω

D. 34Ω