Trắc nghiệm Các loại quang phổ có đáp án (Nhận biết, thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:

A. Phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

B. Đo bước sóng các vạch phổ.

C. Tiến hành các phép phân tích quang phổ.

D. Quan sát và chụp quang phổ của các vật.

Câu 2:

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó

B. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch

C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy

D. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch

Câu 3:

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

A. nhiễu xạ ánh sáng.

B. tăng cường chùm sáng.

C. tán sắc ánh sáng.

D. giao thoa ánh sáng.

Câu 4:

Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính buồng tối là

A. Tập hợp nhiều chùm song song, mỗi chùm có một màu.

B. Chùm tia hội tụ gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau.

C. Tập hợp nhiều chùm tia song song màu trắng.

D. Chùm phân kì gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau.

Câu 5:

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được:

A. Ánh sáng trắng

B. Một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

C. Các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.

D. Bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối

Câu 6:

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

A. Là quang phổ gồm những 7 màu riêng rẽ từ đỏ đến tím

B. Là quang phổ gồm những vạch sáng trên nền tối

C. Là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

D. Là quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng

Câu 7:

Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì:

A. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ.

B. Giống nhau, nếu mỗi vật ở một nhiệt độ phù hợp.

C. Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ.

D. Giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ.

Câu 8:

Quang phổ liên tục:

A. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

B. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà khôngphụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.

C. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.

D. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.

Câu 9:

Trong nghiên cứu phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang dựa vào vị trí của các vạch, người ta biết:

A. Nhiệt độ của vật đó.

B. Các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.

C. Phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.

D. Các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?

A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy.

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trung cho nguyên tố đó.

C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.

D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.

Câu 11:

Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là

A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ vạch

B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

D. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:

A. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.

B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau phát ra thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch.

C. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

D. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dãi màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.

Câu 13:

Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất thấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là

A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

B. một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

C. các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

D. các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

A. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.

B. Quang phổ vạch phát xạ là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

C. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì  khác nhau về số lượng vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.

B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.

C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.