Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã

A. Sín Thầu  
B. Lũng Cú.   
C. Vạn Thạnh.
D. Đất Mũi.
Câu 2:

Bộ phận của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền là

A. nội thủy.
B. lãnh hải.  
C. thềm lục địa.   
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 3:

Nước ta nằm ở

A. trung tâm của bán đảo Đông Dương.   
B. trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.
C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc. 
D. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 4:

Điểm cực Bắc của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ

A. 23022'B

B. 23023'B

C. 23024'B

D. 23025'B

Câu 5:

Điểm cực Nam của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ

A. 80 32'B.

B. 80 33'B.

C. 80 34'B.

D. 80 35'B.

Câu 6:

Theo chiều tây - đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến

A. 102007'Đ - 109024'Đ

B. 102009'Đ - 109024'Đ

C. 102008'Đ - 108024'Đ

D. 102010'Đ - 108024'Đ

Câu 7:

Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050'B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến

A. 117017'Đ tại biển Đông

B. 117019'Đ tại biển Đông

C. 117018'Đ tại biển Đông

D. 117020'Đ tại biển Đông

Câu 8:

Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến

A. 20023'B - 8033'B

B. 22023'B - 8034'B

C. 22023'B - 8034'B

D. 23023'B - 8034'B

Câu 9:

Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho sinh hoạt, các hoạt động cộng đồng ở nước ta là

A. tiếp giáp với biển, có trên 3260 km bờ biển.   
B. nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7.
C. nằm ở vị trí ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. là cửa ngõ ra biển rất thuận lợi cho các nước láng giềng.
Câu 10:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất

A. cận nhiệt đới gió mùa.     
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.   
D. ôn đới gió mùa.
Câu 11:

Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có

A. hoạt động của gió mùa.  
B. ảnh hưởng của biển.
C. nền nhiệt độ cao.      
D. tổng lượng mưa lớn.
Câu 12:

Tổng diện tích phần đất của nước ta là

A. 331 212 km2.
B. 331 312 km2. 
C. 331 412 km2.
D. 331 512 km2.
Câu 13:

Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tỉến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, nguyên nhân lả

A. phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.  
B. đây là nơi có truyền thống giao thương lâu đời.
C. địa hình thuận lợi giao thông giữa hai nước.
D. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 14:

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào?

A. Châu Đốc. 
B. Cha Lo. 
C. Hữu Nghị. 
D. Móng Cái.
Câu 15:

Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?

A. Bờ Y.
B. Cầu Treo.
C. Lào Cai.
D. Lao Bảo
Câu 16:

Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến

A. Cà Mau. 
B. Rạch Giá. 
C. Đất Mũi.
D. Hà Tiên.
Câu 17:

Với vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương nên nước ta có

A. sự phân hóa tự nhiên sâu sắc.   
B. tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng.
C. nhiều tài nguyên khoáng sản.    
D. nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...
Câu 18:

Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra như sau

A. nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 19:

Nước ta không có cảnh quan nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ

A. nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
B. nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu.
C. nằm kề Biển Đông rộng lớn. 
D. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đông.
Câu 20:

Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 lả

A. vùng đặc quyền về kinh tế. 
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải.  
D. nội thủy.
Câu 21:

Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc đã tạo điều kiện cho nước ta có

A. nhiều tài nguyên khoáng sản.   
B. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C. nền nhiệt độ cao. 
D. thảm thực vật xanh tốt bốn mùa
Câu 22:

Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là

A. đường ven biển. 
B. đường tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
C. đường phân định trên vịnh.    
D. đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 23:

Lãnh hải là

A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. vùng đệm để các nước phối hợp cùng nhau khai thác tài nguyên.
Câu 24:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?

A. Sơn La.  
B. Quảng Trị.  
C. Hà Tĩnh.
D. Gia Lai.
Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào có đường biên giới chung với cả Lào và Cam-pu-chia?

A. Quảng Nam.
B. Kon Tum.   
C. Gia Lai. 
D. Đắk Lắk.
Câu 26:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?

A. Lạng Sơn
B. Cao Bằng.  
C. Quảng Ninh.
D. Hà Giang.
Câu 27:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Cam-pu-chia cả trên đất liền và trên biển?

A. Cà Mau.
B. An Giang. 
C. Đồng Tháp
D. Kiên Giang.
Câu 28:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh không tiếp giáp với Trung Quốc trên đất liền là

A. Lai Châu. 
B. Lào Cai. 
C. Tuyên Quang.  
D. Lạng Sơn.
Câu 29:

Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là

A. lãnh hải.  
B. nội thủy.   
C. tiếp giáp lãnh hải.          
D. đặc quyền kinh tế.