Trắc nghiệm Chuyên đề Địa lí 12 Chủ đề 3: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi chiếm khoảng

A. 1/3 diện tích lãnh thổ.   
B. 2/3 diện tích lãnh thổ.
C. 1/4 diện tích lãnh thổ. 
D. 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 2:

Trong diện tích cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm

A. 65%. 
B. 75%.
C. 85%.
D. 95%.
Câu 3:

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là

A. bắc - nam
B. Tây Nam - Đông Bắc.
C. Tây Bắc - Đông Nam.    
D. tây - đông.
Câu 4:

Địa hình nước ta có hai hướng chính là

A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.   
B. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung.
C. Đông Nam - Tây Bắc và vòng cung.     
D. Tây Nam - Đông Bắc và vòng cung.
Câu 5:

Khu vực đồi núi của nước ta không phải là nơi có

A. xói mòn và trượt lở đất nhiều.   
B. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.
C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.  
D. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Hầu hết là địa hình núi cao.    
B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.  
D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 7:

Tính đa dạng của địa hình đồi núi nước ta thể hiện ở

A. Có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên...
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Nước ta vừa có núi, đồi, vừa có sông, biển.
Câu 8:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. gồm các khối núi và cao nguyên.    
B. có bốn cánh cung lớn.
C. địa hình thấp và hẹp ngang.  
D. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
Câu 9:

Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm

A. tất cả đều nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. núi cao trên 1000 m chỉ chiếm 5% diện tích.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ.
D. núi cao chỉ có ở vùng Tây Bắc, các vùng khác đều là núi thấp.
Câu 10:

Nước ta có 4 vùng núi là

A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, vùng đồi trung du.
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng bán bình nguyên.
D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng đồi trung du.
Câu 11:

Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm

A. núi ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
B. núi cao nhất tập trung ở Tây Bắc.
C. các dòng sông lớn chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
Câu 12:

Các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc là

A. Khoan La San, Pu Đen Đinh, Tây Côn Lĩnh.  
B. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Phu Tha Ca.
C. Pu Si Lung, Pu Đen Đinh, Khoan La San.
D. Pu Si Lung, Phu Tha Ca, Pu Hoạt.
Câu 13:

Địa hình Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn có đặc điểm chung là

A. đều nghiêng rõ rệt theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. gồm các dãy núi và cao nguyên có địa hình mở rộng và nâng cao.
C. có địa hình thấp ở giữa và cao ở hai đầu.
D. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
Câu 14:

Mặc dù nước ta có 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn, nguyên nhân quan trọng nhất là

A. địa hình phân hóa đa dạng.   
B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. chịu tác động của tín phong bán cầu Bắc. 
D. chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
Câu 15:

Biểu hiện chứng tỏ địa hình Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là

A. hiện tượng đất trượt, đá lở phổ biến ở nhiều nơi do cường độ phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
B. một số dãy núi ở cực Nam Trung Bộ có hướng song song với hướng gió không tạo điều kiện gây mưa.
C. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam chắn gió Tây Nam vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió.
D. các đồng bằng giữa núi và mặt bằng trên núỉ có nhiều ở Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Nam.
Câu 16:

Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. vòng cung.
B. tây - đông.
C. Tây Bắc - Đông Nam.  
D. bắc - nam.
Câu 17:

Hệ thống núi ở Bắc Trường Sơn có đặc điểm

A. chạy dài từ biên giới Việt - Trung đến dãy Bạch Mã.
B. các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều đỉnh núi cao nằm sát biển.
C. gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu.
D. gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
Câu 18:

Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn có đặc điểm

A. núi cao ở phía đông, cao nguyên ở phía tây.
B. núi cao ở phía tây, cao nguyên ở phía đông.
C. núi cao ở phía đông và tây, giữa là các cao nguyên badan.
D. núi cao ở phía đông, phía tây là núi thấp, giữa là cao nguyên.
Câu 19:

Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là

A. tây - đông. 
B. Tây Nam - Đông Bắc.
C. bắc - nam.
D. Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 20:

Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn có đặc điểm

A. núi cao ở phía đông và tây, giữa là các cao nguyên badan.
B. núi cao ở phía tây, cao nguyên ở phía đông.
C. núi cao ở phía đông, cao nguyên ở phía tây.
D. núi cao ở phía đông, giữa là cao nguyên, phía tây là núi thấp.
Câu 21:

Đồi núi là dạng địa hình quan trọng nhất nước ta không phải vì

A. chiếm tới 3/4 lãnh thổ đất liền.
B. là nơi tập trung dân cư nhất nước ta.
C. có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.
D. tạo sự phân hóa, hình thành các đai tự nhiên theo độ cao.
Câu 22:

Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm

A. phổ biến địa hình cácxtơ.        
B. hẹp ngang, thấp ở hai đầu, cao ở giữa.
C. gồm các dãy núi song song và so le.  
D. sườn Tây dốc, sườn Đông thoải.
Câu 23:

Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. tây - đông.
B. vòng cung. 
C. Tây Bắc - Đông Nam.  
D. bắc-nam.
Câu 24:

Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy

A. Trường Sơn Bắc. 
B. Hoàng Liên Sơn.    
C. Trường Sơn Nam.  
D. Pu Đen Đinh trên biên giới Việt - Lào.
Câu 25:

Trường Sơn Nam gồm

A. các khối núi và bán bình nguyên.    
B. các khối núi và bán bình nguyên xen đồi.
C. các khối núi và cao nguyên. 
D. các khối núi và sơn nguyên
Câu 26:

Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm

A. thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.  
B. gồm các núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000 m.
C. có địa hình mở rộng và nâng lên.
C. có địa hình mở rộng và nâng lên.
Câu 27:

Vùng núi Đông Bắc không có đặc điểm địa hình nào sau đây?

A. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
B. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. Các sông trong khu vực như sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung.
D. Có 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông
Câu 28:

Vùng núi cao nhất nước ta là

A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc. 
C. Đông Bắc 
D. Trường Sơn Nam.
Câu 29:

Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam 

A. vị trí địa lí giáp với Biển Đông.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. có đủ loại địa hình như núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. tác động của vận động Tân kiến tạo.
Câu 30:

Địa hình thấp, hẹp ngang được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi

A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Bắc. 
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 31:

Vùng địa hình cao nhất nước ta là

A. vùng núi Tây Bắc.  
B. vùng núi Bắc Trường Sơn.
C. vùng núi Đông Bắc.    
D. vùng núi Nam Trường Sơn.
Câu 32:

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình bán bình nguyên và đồi là

A. không được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.
B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đòng bằng.
C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các bậc thềm phù sa cổ.
D. có cả đất phù sa cổ và đất badan.
Câu 33:

Các cao nguyên đá vôi ở miền Bắc là

A. Đồng Văn, Quản Bạ, Mộc Châu, Mường Thanh, Đoan Hùng.
B. Quản Bạ, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Sơn La.
C. Lục Yên, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
D. Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Hà, Mộc Châu, Sơn La.
Câu 34:

Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại là

A. đồng bằng ven biển và đồng bằng giữa núi.     
B. các đồng bằng lớn và các đồng bằng nhỏ.
C. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
D. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng giữa núi.
Câu 35:

Hai đồng bằng châu thổ sông lớn ở nước ta là

A. đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 36:

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung là

A. có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. được hình thành chủ yếu do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông.
C. bị chia cắt thành nhiều ô.
D. cao ở phía tây, thấp dần ra biển.
Câu 37:

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát và ít phù sa vì

A. sông ngòi ngắn, dốc, ít phù sa.
B. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành.
C. bị các dãy núi chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
D. đồng bằng thường bị chia thành ba dải.
Câu 38:

Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm

A. nằm gần một vùng biển nông, có thềm lục địa mở rộng.
B. có nhiều ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước.
C. trên đồng bằng thường phân chia thành ba dải: cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng.
D. địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập.
Câu 39:

Bề mặt Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm

A. không được bồi tụ phù sa hằng năm.
B. có nhiều diện tích đất mặn và đất phèn.
C. khá bằng phẳng, không bị hình thành các ô trũng ngập nước.
D. bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 40:

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở chỗ

A. đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B. đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C. đều có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. đều có 2/3 diện tích đất là đất phèn và đất mặn.
Câu 41:

Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có diện tích

A. 5000 km2.   
B. 10000 km2.   
C. 15000 km2. 
D. 20000 km2.
Câu 42:

Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành nên đồng bằng Duyên hải miền Trung có đặc điểm

A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. hình dạng hẹp ngang, kéo dài.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 43:

Các dải địa hình phổ biến ở đồng bằng Duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây là

A. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng thấp trũng.
B. đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; các gò đồi.
C. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
D. đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.
Câu 44:

Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do

A. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.     
B. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi mạnh.
C. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi. 
D. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.
Câu 45:

Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là

A. phát triển đường bộ, đường sông.  
B. cung cấp khoáng sản.
C. cơ sở để phát triển các loại nông sản.  
D. cung cấp thuỷ sản, lâm sản.
Câu 46:

Điểm tương tự nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có hệ thống đê sông và đê biển.
B. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. chủ yếu là đất phù sa ngọt, phù hợp nhiều loại cây trồng.
D. do phù sa sông bồi tụ tạo nên.
Câu 47:

Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.  
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.  
D. Tây Nguyên.
Câu 48:

Khu vực đồi núi nước ta không có thế mạnh chủ yếu nào sau đây?

A. Trồng cây công nghiệp dài ngày và chăn nuôi gia súc lớn.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản, phát triển thủy điện.
C. Phát triển lâm nghiệp và du lịch.
D. Nuôi trồng thủy sản với quy mô lớn.
Câu 49:

Đồng bằng ven biển miền Trung nghèo, nhiều cát, ít phù sa. Nguyên nhân chủ yếu là

A. biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. nằm ở chân núi nên có nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 50:

Nhờ có nhiều cao nguyên rộng lớn nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây

A. lương thực.
B. công nghiệp. 
C. hoa màu. 
D. thực phẩm.
Câu 51:

Thế mạnh nông nghiệp chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là

A. sản xuất lương thực và nuôi trồng thủy sản.
B. trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C. trồng các cây hàng năm và nuôi gia cầm.
D. chăn nuôi các loại gia cầm và gia súc nhỏ.
Câu 52:

Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. diện tích khoảng 15000 km2.  
B. bị chia cắt thành nhiều ô trũng bởi các đê ven sông.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.         
D. độ cao khá lớn, khả năng rửa trôi thoái hóa mạnh
Câu 53:

Biển Đông có diện tích là

A. 2447 triệu km2.
B. 4447 triệu km2.   
C. 3447 triệu km2.  
D. 5447 triệu km2.
Câu 54:

Đường bờ biển nước ta dài 3260 km đi qua

A. 64 tỉnh thành. 
B. 28 tỉnh thành.
C. 32 tỉnh thành
D. 25 tỉnh thành.
Câu 55:

Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố

A. Đà Nẵng. 
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.   
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.   
D. Bình Thuận.
Câu 56:

Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do

A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.  
B. khai thác quá mức.
C. tăng cường xuất khẩu hải sản.     
D. thiên tai gia tăng.
Câu 57:

Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta không có đặc điểm

A. hiện nay, diện tích bị thu hẹp rất nhiều. 
B. trước đây có diện tích lớn thứ hai thế giới          
C. tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ.  
D. là các cây bụi thấp có bộ rễ rất phát triển.
Câu 58:

Bờ biển nước ta dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến

A. Đất mũi (Cà Mau).   
B. Rạch Giá (Kiên Giang).
C. Năm Căn (Cà Mau).    
D. Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 59:

Đối với vùng thềm lục địa

A. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
B. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước vẫn được tự do về hàng hải và hàng không.
C. các nước có liên quan phải phối hợp để phân định chủ quyền đối với các nguồn tài nguyên.
D. các nước liên quan phải thực hiện cắm mốc để phân định chủ quyền về các nguồn tài nguyên.
Câu 60:

Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và

A. tương đối kín.  
B. độ ẩm lớn.  
C. có hải lưu. 
D. có rất nhiều đảo và quần đảo.
Câu 61:

Ven biển Nam Trung Bộ là nơi rất thuận lợi để phát triển nghề làm muối vì

A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B. có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài đến tận các quần đảo ngoài khơi.
C. nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp.
D. không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 62:

Đặc điểm quan trọng của Biển Đông có ảnh hưởng lớn đến thiên nhiên nước ta là

A. có diện tích lớn, lượng nước dồi dào.    
B. nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. biển kín và có các hải lưu ven bờ hoạt động.
D. có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu, thu hẹp ở giữa.
Câu 63:

Nhờ tiếp giáp Biển Đông nên nước ta

A. địa hình đa dạng vừa có núi cao vừa có đồng bằng rộng lớn.
B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
C. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều.
D. thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức.
Câu 64:

Tính chất nhiệt đới của Biển Đông được thể hiện rõ nhất ở đặc điểm

A. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C.
B. độ mặn trung bình là 32 - 33‰, thay đổi theo mùa.
C. sóng trên biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.
Câu 65:

Dầu mỏ nước ta hiện đang được khai thác chủ yếu ở

A. thềm lục địa Nam Bộ.   
B. thềm lục địa Bắc Trung Bộ.
C. thềm lục địa Bắc Bộ.
D. thềm lục địa ven bờ.
Câu 66:

Biển Đông là biển tương đối kín nhờ

A. có vị trí cầu nối giữa châu Á và châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. được bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vòng nội chí tuyến.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.
Câu 67:

Việc khai thác dầu khí trên Biển Đông của nước ta đang thực hiện chủ yếu ở bể

A. Nam Côn Sơn.    
B. Thổ Chu - Mã Lai.  
C. Cửu Long. 
D. Sông Hồng.
Câu 68:

Hình dạng khép kín của Biển Đông đã làm cho

A. Biển Đông ít bị thiên tai.
B. Biển Đông nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. các dòng hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.
Câu 69:

Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là

A. có nhiều vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. 
B. có nhiều đảo ven bờ và quần đảo xa bờ.
C. có nhiều địa hình khác nhau. 
D. có nhiều đầm phá và các bãi cát phẳng
Câu 70:

Các thiên tai diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta là

A. bão, sạt lở bờ biển, sóng thần. 
B. bão, sạt lở bờ biển, động đất.
C. cát bay, cát chảy, sạt lở bờ biển. 
D. bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Câu 71:

Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở

A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 72:

Thiên nhiên nước ta khác với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là nhờ

A. chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió mậu dịch.
B. ảnh hưởng của Biển Đông.
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. địa hình phân hóa rất đa dạng.
Câu 73:

Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng  
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.       
C. Bắc Trung Bộ.        
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 74:

Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là

A. 2 - 3 cơn
B. 4 - 5 cơn.   
C. 3 - 4 cơn.
D. 5 - 6 cơn.
Câu 75:

Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm là do

A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương.
B. tổng số giờ nắng cao, từ 1400 đến 3000 giờ/năm.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến lại giáp Biển Đông.
D. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 76:

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. lượng bức xạ Mặt Trời trong năm lớn.
B. trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
C. cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 77:

Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở

A. trong năm, Mặt Trời luôn ở vị trí cao trên đường chân trời.
B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
C. hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
D. trong năm, Mặt Trời hai lần lên thiên đỉnh.
Câu 78:

Tín Phong ở nước ta chỉ hoạt động mạnh vào

A. mùa gió Tây Nam.   
B. thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió.          
C. mùa gió Đông Bắc.  
D. các tháng cuối mùa đông.
Câu 79:

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất

A. nhiệt đới ẩm gió mùa.   
B. cận nhiệt đới gió mùa
C. cận Xích đạo gió mùa.   
D. ôn đới gió mùa.
Câu 80:

Vào đầu mùa hạ, ở Tây Nguyên và Nam Bộ có lượng mưa lớn là do

A. sự kết hợp hoạt động giữa gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
B. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
C. tác động gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương.
D. tín phong ở nửa cầu nam hoạt động mạnh.
Câu 81:

Nguyên nhân làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ là

A. vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần Xích đạo hơn.
B. dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
C. gió Tây Nam từ bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.
D. gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
Câu 82:

Nguyên nhân làm khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là

A. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
B. nước ta có vị trí vừa giáp với lục địa vừa thông rộng ra Biển Đông rộng lớn.
C. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có vị trí tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, các địa phương đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 83:

Mưa phùn thường diễn ra ở

A. miền Bắc vào đầu mùa đông.
B. vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ vào các tháng II và III.
C. Bắc Trung Bộ vào mùa hạ.
D. miền Bắc vào cuối mùa đông vào các tháng II và III.
Câu 84:

ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3000 - 4000 mm là

A. các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam.
B. các đảo và quần đảo ngoài khơi.
C. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
D. những vùng cỏ các dải hội tụ nhiệt đới đi qua
Câu 85:

Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. chí tuyến bán cầu Nam. 
B. chí tuyến bán cầu Bắc.
C. phía bắc Ấn Độ Dương.   
D. phía bắc lục địa Á - Âu.
Câu 86:

Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung Bộ là do

A. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
B. sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam
C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương.
D. gió Tây Nam vượt dãy Trường Sơn trở lên nóng khô.
Câu 87:

Gió mùa hoạt động ở nước ta là

A. gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Bắc. 
B. gió mùa mùa đông và Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Nam.
D. gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
Câu 88:

Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí

A. chí tuyến tây Thái Bình Dương.   
B. Bắc Ấn Độ Dương.
C. chí tuyến bán cầu Nam.   
D. ôn đới lục địa Á - Âu.
Câu 89:

Giới hạn tác động về phía nam của gió mùa Đông Bắc đến miền Bắc nước ta là dãy

A. Tam Điệp. 
B. Bạch Mã.  
C. Hoành Sơn.  
D. Rào Cỏ.
Câu 90:

Điểm khác nhau cơ bản của gió mùa Đông Bắc giữa đầu và cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là

A. đầu mùa đông lạnh ẩm, cuối mùa đông lạnh khô.
B. đầu mùa đông ít lạnh, cuối mùa đông lạnh nhiều.
C. đầu mùa đông lạnh nhiều, cuối mùa đông ít lạnh.
D. đầu mùa đông lạnh khô, cuối mùa đông lạnh ẩm.
Câu 91:

Nguyên nhân làm cho miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông là

A. gió mùa Đông Bắc.  
B. Tín phong bán cầu Nam. 
C. gió Tây khô nóng.      
D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 92:

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ trên đất nước ta là

A. hoạt động cùa dải hội tụ nhiệt đới và Tín phong bán cầu Bắc.
B. hoạt động của gió mùa Tây Nam và gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.
C. hoạt động của gió mùa Tây Nam và của dải hội tụ nhiệt đới.
D. hoạt động của gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 93:

Nơi nào sau đây không chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng?

A. Đồng bằng sông Hồng.    
B. Đồng bằng ven biển Trung Bộ.
C. Phía bắc Trường Sơn.     
D. Nam Bộ.
Câu 94:

Đặc điểm cơ bản của gió mùa Đông Bắc trên nước ta là

A. vào nước ta thành từng đợt và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
B. càng vào Nam độ lạnh và độ ẩm càng giảm.
C. có thời tiết lạnh khô và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
D. có thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn và chỉ hoạt động mạnh ở miền Bắc.
Câu 95:

Gió mùa Đông Bắc khi thổi vào nước ta vào nửa cuối mùa đông gây nên mưa phùn do

A. đi qua Biển Đông. 
B. bị chắn bởi dãy Bạch Mã.
C. đi qua lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn     
D. bị chắn bởi núi Trường Sơn.
Câu 96:

Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. Nam Bộ, Tây Nguyên.    
B. Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung.
C. miền Nam, miền Trung.    
D. Tây Nguyên, đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ.
Câu 97:

Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của

A. Tín phong bán cầu Bắc xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
B. Gió Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan.
C. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ các cao áp phương Bắc.
Câu 98:

Nền nhiệt độ cao, hoạt động của gió mùa tạo ra các mùa khí hậu và lượng mưa lớn ở nước ta là biểu hiện của khí hậu

A. nhiệt đới.
B. nhiệt đới ẩm. 
C. nhiệt đới khô. 
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 99:

Gió mùa Đông Nam thổi vào mùa hạ ở miền Bắc là do

A. áp thấp Bắc Bộ hút gió, làm cho khối khí Tây Nam di chuyển theo hướng Đông Nam vào miền Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ hút gió Tây Nam từ cao áp Ấn Độ Dương.
C. Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động mạnh vào thời kì chuyển tiếp.
D. Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh vào thời kỳ chuyển tiếp.
Câu 100:

Lượng mưa ở Huế cao hơn ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh do ở Huế chịu tác động mạnh của các nhân tố

A. bão, áp thấp nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây Nam.
B. bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
C. bão, áp thấp nhiệt đới, gió Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
D. bão, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Đông Bắc, gió Tây Nam.
Câu 101:

Chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ có đặc điểm

A. mưa tập trung nhất vào mùa hạ.   
B. mưa nhiều vào thời kì thu đông.
C. mùa mưa dài nhất trong cả nước
D. mưa đều giữa các tháng trong năm.
Câu 102:

Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn do có

A. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài.
B. góc nhập xạ lớn và kề Biển Đông rộng lớn.
C. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa.
D. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Câu 103:

Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào giữa và cuối mùa hạ là do

A. gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.
B. gió đất, gió biển hoạt động trong ngày và dải hội tụ nhiệt đới.
C. frông và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 104:

Sự phân mùa khí hậu của nước ta chủ yếu do

A. hoạt động của gió mùa.   
B. sự phân bố lượng mưa theo mùa.
C. lượng ẩm thay đổi theo mùa.
D. bức xạ Mặt Trời.
Câu 105:

Nguồn gốc hình thành gió Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ vào giữa và cuối mùa hạ

A. cao áp chí tuyến Tây Thái Bình Dương. 
B. cao áp chí tuyến bán cầu Nam
C. cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
D. cao áp phương Bắc.
Câu 106:

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX ở khu vực Trung Bộ là

A. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Nam.    
B. gió mùa Đông Bắc đầu mùa và gió Tây Nam.
C. gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.  
D. gió Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 107:

Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc là do

A. hoạt động của gió mùa Tây Nam ở phía nam kéo dài hơn.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.
C. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.
D. miền Nam có vị trí gần Xích đạo hơn.
Câu 108:

Nhiệt độ trung bình tháng ở nước ta có đặc điểm

A. giảm dần từ bắc vào nam.   
B. tăng dần từ bắc vào nam.   
C. khá đồng nhất giữa bắc và nam.  
D. phía bắc cao hơn một chút so với phía nam.
Câu 109:

Biên độ nhiệt độ năm của nước ta

A. khá đồng nhất giữa bắc và nam.   
B. tăng dần từ bắc vào nam.
C. giảm dần từ bắc vào nam.
D. phía bắc cao hơn một chút so với phía nam.
Câu 110:

Nhiệt độ trung bình tháng I ở nước ta

A. tăng nhanh từ bắc vào nam.     
B. tăng chậm từ bắc vào nam.       
C. giảm nhanh từ bắc vào nam. 
D. giảm chậm từ bắc vào nam.
Câu 111:

Nguyên nhân gây nên sự khác biệt về nhiệt độ từ bắc vào nam ở nước ta là

A. vĩ độ địa lí và ảnh hưởng biển khác nhau.       
B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.
C. gió mùa Đông Bắc và hình thể lãnh thổ kéo dài.
D. vĩ độ địa lí và địa hình khác nhau.
Câu 112:

Nhiệt độ trung bình tháng VII ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam do ở miền Trung

A. có địa hình hẹp ngang kéo dài nhất nước ta. 
B. hầu như không có mưa.          
C. có gió phơn Tây Nam hoạt động.  
D. rất phổ biến các dạng cồn cát ven biển.
Câu 113:

TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn hơn Hà Nội do

A. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh hơn.   
B. gió mùa Tây Nam hoạt động dài hơn.
C. gió Tây Nam hoạt động quanh năm.    
D. gió mùa Tây Nam và gió Tây Nam đều gây mưa lớn.
Câu 114:

Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do

A. địa hình dốc. 
B. đất feralit là chủ yếu.     
C. lớp phủ thực vật suy giảm. 
D. lượng mưa lớn theo mùa.
Câu 115:

Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là

A. có nhiều đồng bằng rộng.   
B. có nhiều cao nguyên.
C. hoạt động xâm thực và bồi tụ rất phổ biến.     
D. đồi núi chiếm chủ yếu diện tích.
Câu 116:

Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là

A. sự bồi tụ mở rộng diện tích các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành các bán bình nguyên và đồi trung du.
C. sự hình thành các cánh đồng giữa núi.
D. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
Câu 117:

Đất feralit ở nước ta thường có màu đỏ vàng vì

A. mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ tan.
B. đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng.
C. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
D. có chứa nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 118:

Quá trình hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại chủ yếu là

A. xâm thực - bồi tụ.
B. bồi tụ - xói mòn. 
C. bồi tụ - vận chuyển.  
D. xói mòn - xâm thực
Câu 119:

Tác động của hoạt động xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là

A. tạo thành địa hình cácxtơ với các hang động ngầm.
B. tích tụ đất đá dưới chân núi.
C. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.
D. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh với nhiều hẻm vực, khe sâu.
Câu 120:

Chế độ nước của sông ngòi nước ta không có đặc điểm

A. diễn biến thủy chế sông ngòi khá phù hợp với chế độ mưa của địa phương.
B. mùa cạn tương ứng với thời gian gió mùa mùa hạ hoạt động.
C. thủy chế diễn biến thất thường.
D. mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
Câu 121:

Chế độ mưa không ổn định đã làm cho sông ngòi nước ta có

A. nhiều đợt lũ trong năm phù hợp với các đợt mưa nhiều.
B. tổng lượng nước lớn do tổng số ngày mưa trong năm cao.
C. nhiều phù sa do hoạt động bào mòn, rửa trôi mạnh mẽ.
D. thủy chế thất thường.
Câu 122:

Đất feralit ở nước ta thường bị chua nguyên nhân là

A. có chứa nhiều ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).
B. mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ hoà tan.
C. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
D. đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng.
Câu 123:

Feralit là loại đất chính ở nước ta, nguyên nhân là

A. nhiều đồi núi, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
B. hai mùa mưa và khô đắp đổi trong năm.
C. đồi núi chiếm tỉ lệ diện tích lớn.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 124:

Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

A. mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi, xói mòn rửa trôi diễn ra mạnh mẽ.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, địa hình nhiều đồi núi thấp.
C. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 125:

Đất xám bạc màu là

A. đất trên vùng đồi núi thấp bị thoái hóa tạo thành.
B. đất phù sa cổ bị bào mòn, rửa trôi.
C. đất feralit phát triển trên đá vôi bị bào mòn, rửa trôi.
D. đất phù sa ở đồi núi thấp không được tiếp tục bồi đắp phù sa.
Câu 126:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm

A. phần lớn đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.
B. nhiều nước, giàu phù sa, có chế độ nước theo mùa.
C. phần lớn chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. có tổng lượng nước lớn và chủ yếu nhận từ ngoài lãnh thổ.
Câu 127:

Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do

A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
C. đồi núi dốc, có các đồng bằng rộng.
D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
Câu 128:

Sông ngòi nước ta nhiều nước do

A. nhiều sông, suối, ao, hồ, đầm và nguồn nước ngầm phong phú.
B. lượng mưa lớn và nước từ lưu vực ngoài lãnh thổ chảy vào
C. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.
D. nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa.
Câu 129:

Nguyên nhân sông ngòi nước ta có thủy chế diễn biến theo mùa là

A. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
B. trong năm có hai mùa khô và mưa.
C. địa hình có độ dốc lớn, mưa nhiều.
D. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
Câu 130:

Sông ngòi nước ta nhiều phù sa, nguyên nhân do nước ta có

A. hai mùa khô, mưa đắp đổi trong năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. mưa nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
D. khí hậu mưa nhiều, đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 131:

Để nhanh chống phục hồi lớp phủ thực vật trên đất, cần chú trọng

A. công tác bảo vệ rừng.  
B. cải tạo và làm giàu đất.
C. công tác trồng và bảo vệ rừng.     
D. mô hình nông - lâm kết hợp.
Câu 132:

Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là

A. khí hậu có sự phân hóa tạo nên sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng.
B. khí hậu có sự phân hóa một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc.
C. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
D. sự phân hóa khí hậu từ bắc vào nam và từ thấp lên cao.
Câu 133:

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn là

A. mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
C. thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.
D. lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.
Câu 134:

Nguyên nhân sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là

A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.   
B. hoạt động của bão.
C. sông ngòi nước ta có dạng hợp lũ và phân lũ. 
D. chế độ mưa diễn biến theo mùa.
Câu 135:

Kiểu hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng của khí hậu nước ta là

A. rừng gió mùa thường xanh.  
B. rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.     
D. rừng thưa khô rụng lá.
Câu 136:

Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh có đặc điểm

A. phát triển ở độ cao trên 600 m ở miền Bắc và trên 900 m ở miền Nam.
B. có nhiều tầng tán.
C. rụng lá vào mùa khô.
D. có cả rừng lá rộng và rừng lá kim
Câu 137:

Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  
B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.   
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 138:

Nhận định nào sau đây về sinh vật nước ta không đúng?

A. Hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít.    
B. Không có các loài ôn đới và cận nhiệt đới.
C. Phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh. 
D. Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
Câu 139:

Ở nước ta, hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô tập trung ở vùng

A. Cực Nam Trung Bộ. 
B. Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
D. Tây Nguyên.
Câu 140:

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động

A. công nghiệp.
B. giao thông vận tải.   
C. nông nghiệp.  
D. du lịch.
Câu 141:

Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng

A. gió mùa thường xanh phát triển trên đá vôi.  
B. thưa và xavan phát triển trên đất badan.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.  
D. ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.
Câu 142:

Nhân tố tạo nên sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc - Nam ở nước ta là

A. thảm thực vật.   
B. địa hình.
C. gió mùa Tây Nam.    
D. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc.
Câu 143:

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm.   
B. cận Xích đạo gió mùa có nền nhiệt khá cao.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 
D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa.
Câu 144:

Ranh giới tạo ra sự khác biệt về tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là

A. dãy Bạch Mã
B. dãy Hoành Sơn.  
C. dãy Trường Sơn Bắc. 
D. dãy Trường Sơn Nam.
Câu 145:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc - Nam là do

A. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền.
B. hình dạng kéo dài theo kinh tuyến của lãnh thổ nước ta.
C. vị trí địa lí nước ta nằm kề Biển Đông.
D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
Câu 146:

Bầu trời nhiều mây, tiết trời se lạnh, mưa ít, nhiều loại cây bị rụng lá, là cảnh sắc thiên nhiên của

A. miền Bắc vào mùa chuyển tiếp.   
B. miền Nam vào mùa thu đông.
C. Trung Bộ vào mùa thu đông
D. miền Bắc vào mùa đông.
Câu 147:

Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam là nhờ có

A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió lạnh.
C. địa hình cao.
D. mưa phùn.
Câu 148:

Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường

A. đến sớm và kết thúc muộn.   
B. đến sớm và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn.      
D. đến muộn và kết thúc sớm.
Câu 149:

Đặc trưng khí hậu của khu vực từ Bạch Mã trở vào là

A. có hai mùa: mùa ít mưa và mùa mưa nhiều.
B. không có mùa đông rõ rệt, chỉ có hai thời kì chuyển tiếp.
C. nhiệt độ trung bình năm trên 25°C và không có tháng nào dưới 20°C.
D. có hai mùa: một mùa nóng, một mùa lạnh.
Câu 150:

Phần lãnh thổ phía nam nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phía bắc do

A. có vị trí ở gần Xích đạo.
B. có vùng biển rộng lớn.
C. nằm gần chí tuyến Bắc.      
D. chủ yếu là địa hình núi.
Câu 151:

Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta là

A. khí hậu phân hóa đa dạng. 
B. địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. tài nguyên đất đai đa dạng.   
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 152:

Đặc trưng tiêu biểu cho khí hậu miền Bắc là

A. nhiệt độ trung bình năm luôn trên 20°C. 
B. không có mùa đông rõ rệt.
C. mùa đông lạnh, với 2 - 3 tháng nhiệt độ < 18°C.  
D. càng về phía nam gió mùa Đông Bắc càng yếu.
Câu 153:

Nhờ có mùa đông lạnh nên ở miền Bắc

A. ở miền núi các cây trồng ôn đới chiếm ưu thế.
B. trồng được cả các loại rau ôn đới vào mùa đông trên các đồng bằng.
C. trên đồng bằng vẫn trồng được nhiều cây của vùng ôn đới.
D. trên đồng bằng vẫn phát triển các cây cận nhiệt.
Câu 154:

Nguyên nhân làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ là

A. vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần Xích đạo hơn.
B. gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
C. dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
D. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.
Câu 155:

Đặc điểm khác biệt nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
C. mùa hạ chịu tác động mạnh của tín phong, có đủ ba đai cao.
D. địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
Câu 156:

Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

A. có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều. 
B. phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
C. có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau. 
D. phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
Câu 157:

Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là

A. Tây - Đông.  
B. Tây Bắc - Đông Nam. 
C. Bắc - Nam
D. Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 158:

Cảnh quan tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) nước ta là đới rừng

A. ôn đới gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.   
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. cận Xích đạo gió mùa.
Câu 159:

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°B là

A. rừng gió mùa cận Xích đạo.
B. rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh.
C. rừng gió mùa cận nhiệt.    
D. đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Câu 160:

Vùng có mùa đông lạnh nhất ở nước ta là

A. Tây Bắc.  
B. Đông Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 161:

Khi Tây Nguyên là mùa mưa thì ở sườn Đông Trường Sơn

A. chịu tác động của Tín phong     
B. là thời kì chuyển tiếp.
C. chịu tác động của gió Tây khô nóng.  
D. cũng bắt đầu mùa mưa.
Câu 162:

Cảnh quan tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) nước ta là đới rừng

A. ôn đới gió mùa.  
B. nhiệt đới gió mùa.   
C. cận nhiệt đới gió mùa.  
D. cận Xích đạo gió mùa.
Câu 163:

Một trong những điểm khác biệt giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam nước ta là

A. biên độ nhiệt của miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C, miền Nam trên 20°C.
C. miền Nam có hai mùa mưa và khô, miền Bắc mưa quanh năm.
D. miền Bắc mưa nhiều vào mùa đông, miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ.
Câu 164:

Càng về phía nam nước ta

A. biên độ nhiệt càng tăng.    
B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
C. nhiệt độ trung bình càng tăng.
D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
Câu 165:

Thiên nhiên phần lãnh thổ phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa. 
B. ôn đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.     
D. cận Xích đạo gió mùa.
Câu 166:

Phía nam vùng Tây Bắc Bộ có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc Bộ, do nơi đây

A. gió mùa Đông Bắc đến muộn hơn.
B. chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.
C. ít chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
D. gió Tây Nam đến sớm hơn.
Câu 167:

Trên Biển Đông của nước ta, thềm lục địa có đặc điểm

A. phía bắc và giữa Trung Bộ thu hẹp, phía nam mở rộng.
B. mở rộng ở hai đầu, thu hẹp ở giữa.
C. thu hẹp ở hai đầu, mở rộng ở giữa.
D. phía bắc mở rộng, thu hẹp ở giữa và phía nam.
Câu 168:

Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác biệt so với vùng núi Tây Bắc ở chỗ

A. mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
B. mùa hạ đến sớm, thi thoảng có gió Tây, lượng mưa giảm.
C. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp
D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 169:

Biên độ nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía nam nước ta thấp hơn phía bắc là do phần lãnh thổ này

A. có vị trí ở gần Xích đạo
B. nằm gần chí tuyến Bắc.
C. có vùng biển rộng lớn.      
D. chủ yếu là địa hình núi.
Câu 170:

Vùng lãnh thổ vào mùa đông có nhiệt độ xuống thấp nhất nước ta là

A. Trung du miền núi phía bắc, Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên và Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Trung du miền núi phía bắc.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 171:

Khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía nam nước ta thể hiện qua đặc điểm

A. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô. 
B. có một mùa mưa với lượng mưa lớn.
C. sự khác nhau về hướng gió trong hai mùa.  
D. có một mùa khô hầu như không có mưa.
Câu 172:

Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc là do

A. hướng núi và gió mùa.
B. có sự khác nhau về biên độ nhiệt.
C. độ cao của địa hình. 
D. hướng núi và dòng chảy sông ngòi.
Câu 173:

Khí hậu vùng Tây Bắc lạnh chủ yếu do

A. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam.
B. địa hình núi cao.
C. nằm hoàn toàn trong lục địa. 
D. chịu ảnh hưởng của cao áp Xibia.
Câu 174:

Đặc điểm của thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta là

A. tiếp giáp với vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp.
B. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
C. thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ.
D. hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
Câu 175:

Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của

A. gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
B. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.
C. các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
D. độ cao của các vùng núi khác nhau.
Câu 176:

Ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, vùng đồng bằng ven biển có đặc điểm

A. mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng.
B. bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
C. có các địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau.
D. các dạng địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
Câu 177:

Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do ảnh hưởng của

A. hình dạng hẹp ngang, kéo dài của miền Trung
B. frông lạnh vào thu - đông.
C. gió phơn Tây Nam khô nóng vào đầu mùa hạ.  
D. các dãy núi đâm ngang ra biển.
Câu 178:

Từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hoá thành 3 dải rõ rệt

A. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.
B. vùng biển và đầm phá, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.
C. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng núi cao.
D. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng gò đồi.
Câu 179:

Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên

A. khí hậu, đất đai, sông ngòi. 
B. khí hậu, đất đai, sinh vật.
C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. 
D. sông ngòi, đất đai, khí hậu.
Câu 180:

Trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi, loại đất có diện tích lớn nhất là

A. phù sa.  
B. feralit nâu đỏ.  
C. mặn, phèn. 
D. đất xám phù sa cổ.
Câu 181:

Nguyên nhân chính hình thành ba đai theo độ cao địa hình là do sự thay đổi của

A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. đất đai
D. khí hậu.
Câu 182:

Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600 m, cấu tạo chủ yếu bằng đá vôi. Đó là đặc điểm của

A. miền Đông Bắc.  
B. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.    
D. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 183:

Mối quan hệ giữa đồng bằng và miền núi ở nước ta thể hiện ở

A. miền núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
B. vật liệu bị bào mòn, rửa trôi ở miền núi được bồi tụ ở đồng bằng.
C. miền núi ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
D. miền núi chủ yếu là đất feralit, đồng bằng chủ yếu đất phù sa.
Câu 184:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao bắt đầu từ

A. 400 - 500 m.
B. 500 - 600 m.
C. 600 - 700 m
D. 700 - 800 m
Câu 185:

Đai ôn đới gió mùa trên núi từ 2600 m trở lên chỉ có ở

A. Tây Bắc. 
B. Bắc Trung Bộ.  
C. Đông Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 186:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam có độ cao bắt đầu từ

A. 600 - 700 m 
B. 700 - 800 m.  
C. 800 - 900 m.  
D. 900 - 1000 m
Câu 187:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao lên đến

A. 2500 m.  
B. 2600 m.
C. 2700 m
D. 2800 m.
Câu 188:

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới

A. 500 - 600 m. 
B. 600 - 700 m. 
C. 700 - 800 m. 
D. 800 - 900 m
Câu 189:

Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao lên đến

A. 600 - 700 m.
B. 800 - 900 m.
C. 700 - 800 m.
D. 900 - 1.000 m.
Câu 190:

Đặc điểm khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là

A. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, độ ẩm tăng.
B. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C, mưa nhiều hơn.
C. khí hậu khô nóng, hầu như không có mưa.
D. khí hậu mát mẻ, mưa rất ít.
Câu 191:

Loại đất chủ yếu trên vùng núi có độ cao từ 1700 m lên 2600 m là

A. feralit vàng đỏ.  
B. đất mùn.  
C. đất feralit có mùn. 
D. đất phù sa cổ.
Câu 192:

Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là

A. Tây Nam - Đông Bắc.
B. bắc - nam. 
C. tây - đông. 
D. Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 193:

Đất ở đai nhiệt đới gió mùa bao gồm

A. đất đồng bằng và đất vùng núi cao.  
B. đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.
C. đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.   
D. đất vùng đồi núi cao và đất ven biển.
Câu 194:

Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp có mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt.

A. mùa khô không rõ.  
B. mùa khô rõ rệt.
C. mùa khô kéo dài.    
D. hai mùa mưa và khô sâu sắc.
Câu 195:

Chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ có đặc điểm

A. mưa đều giữa các tháng trong năm.    
B. mưa nhiều vào thời kì thu đông.
C. mưa tập trung nhất vào mùa hạ.         
D. mùa mưa dài nhất trong cả nước.
Câu 196:

Đất đồng bằng ở đai nhiệt đới gió mùa gồm các nhóm

A. đất phù sa, đất mặn, đất đá vôi, đất cát pha.   
B. đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát pha.
C. đất phù sa, đất phèn, đất cát pha, đất badan.  
D. đất phù sa, đất phèn, đất đá vôi, đất badan.
Câu 197:

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm

A. rừng thưa nhiệt đới khô, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.
B. rừng nửa rụng lá, rừng cận nhiệt đới lá kim, rừng thưa nhiệt đới khô.
C. rừng thường xanh, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.
D. rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 198:

Ở độ cao từ 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m tại miền Bắc nước ta có

A. đất mùn.
B. đất mùn thô. 
C. đất feralit có mùn.   
D. phù sa cổ.
Câu 199:

Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên

A. 2400 m. 
B. 2500 m.  
C. 2600 m
D. 2700 m.
Câu 200:

Thực vật chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa là

A. đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.  
B. lãnh sam, tre nứa, thiết sam.
C. đỗ quyên, lãnh sam, dẻ. 
D. thiết sam, dẻ, tre nứa.
Câu 201:

Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. phù sa.
B. cát pha. 
C. feralit.
D. mùn thô.
Câu 202:

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
B. tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.
C. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.
Câu 203:

Đặc điểm khác biệt giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
C. ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần
D. mùa hạ chịu tác động mạnh của tín phong, có đủ ba đai cao.
Câu 204:

Địa hình vùng biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng, biểu hiện ở

A. có vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo.
B. nơi thấp phẳng, nơi có nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
C. có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.
D. vùng biển khá nông, nhưng vẫn có vịnh nước sâu.
Câu 205:

Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.
B. thủy chế sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai
C. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
D. nhiều loại hình thời tiết cực đoan, thủy triều lớn.
Câu 206:

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.
Câu 207:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều

A. hang động lớn.    
B. địa hình đá vôi.
C. cồn cát ven biển.  
D. cao nguyên đất đỏ badan.
Câu 208:

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. đá vôi, chì. 
B. dầu khí, bôxit. 
C. than đá, apatit. 
D. sắt, đồng.
Câu 209:

Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

A. phân chia thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
B. phân chia ra một mùa nóng, một mùa lạnh.
C. có mùa đông ít mưa và mùa hạ mưa nhiều.   
D. có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông khác nhau.
Câu 210:

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có

A. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.  
B. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. 
D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
Câu 211:

Các mỏ dầu khí của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ tập trung ở

A. vùng thềm lục địa Nam Bộ.   
B. ven biển Nam Trung Bộ.
C. vùng đồi trung du Đông Nam Bộ.    
D. đồng bằng Nam Bộ.
Câu 212:

Sự khác nhau về thiên nhiên của sườn Đông Trường Sơn và vùng Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của

A. gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn.
B. Tín phong bán cầu Nam với độ cao của dãy Bạch Mã.
C. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn.
D. Tín phong bán cầu Bắc với hướng của dãy Bạch Mã.
Câu 213:

Đặc điểm cơ bản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. gồm đồng bằng châu thổ sông lớn.
B. có dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.
D. có các dãy núi hình vòng cung lớn.
Câu 214:

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. bão, lũ, trượt lở đất. 
B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C. thời tiết không ổn định.      
D. hạn hán, bão, lũ.
Câu 215:

Sườn Đông Trường Sơn và sườn Tây Trường Sơn có sự tương phản rõ rệt về

A. địa hình, khí hậu, thuỷ văn.   
B. đất đai, thuỷ văn, khí hậu.
C. sinh vật, địa hình, đất đai.       
D. thuỷ văn, khí hậu, sinh vật.
Câu 216:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu thuộc miền tự nhiên nào của nước ta?

A. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.     
B. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
C. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.    
D. Miền Tây Bắc của miền Bắc nước ta.
Câu 217:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, tỉ lệ diện tích lưu vực của các sông trên nước ta theo thứ tự lớn nhất - nhì - ba lần lượt là

A. sông Mê Công, sông Đồng Nai và sông Hồng.
B. sông Mê Công, sông Đồng Nai và sông Bé.
C. sông Hồng, sông Mê Công và sông Đồng Nai. 
D. sông Mê Công, sông Hồng và sông Đồng Nai.
Câu 218:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 và trang 10, cho biết sông Cả thuộc tỉnh

A. Thanh Hóa. 
B. Hà Tĩnh.  
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình.
Câu 219:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5 và trang 10, cho biết sông Thu Bồn thuộc tỉnh

A. Quảng Trị. 
B. Quảng Ngãi.   
C. Thừa Thiên - Huế.  
D. Quảng Nam.
Câu 220:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Sông Cả. 
B. Sông Mã.  
C. Sông Đồng Nai.   
D. Sông Ba.
Câu 221:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?

A. Sông Thái Bình.  
B. Sông Hồng.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Cả.
Câu 222:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

A. Sông Cả.
B. Sông Mã. 
C. Sông Thu Bồn. 
D. Sông Thái Bình
Câu 223:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.  
B. Tây Nguyên.    
C. Nam Trung Bộ.  
D. Nam Bộ.
Câu 224:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ. 
B. Tây Nguyên.   
C. Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 225:

Căn cứ vào trang 9 Atlat Địa lí Việt Nam, vùng chịu ảnh hưởng bão nhiều nhất, nặng nề nhất nước ta là vùng ven biển các tỉnh

A. Hà Tĩnh, Quảng Bình
B. Nam Trung Bộ. 
C. Thanh Hóa, Nghệ An.
D. Bắc Bộ.
Câu 226:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam thuộc 2 vùng

A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 227:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 9, cho biết Mường Xén thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Trung và Nam Bắc Bộ.  
B. Đông Bắc Bộ.
C. Tây Bắc Bộ.    
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 228:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Tây Bắc Bộ. 
B. Trung và Nam Bắc Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.    
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 229:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Nẵng thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Bộ.   
B. Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. 
D. Tây Nguyên.
Câu 230:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

A. Sông Cả.
B. Sông Hồng.    
C. Sông Đồng Nai.     
D. Sông Mã.
Câu 231:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ rệt nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ
B. Trung và Nam Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ. 
D. Tây Bắc.
Câu 232:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các sông nhỏ, ngắn chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải miền Trung.   
D. Đông Nam Bộ.
Câu 233:

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNh THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ

(Đơn vị: mm)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318,0

265,4

130,7

43,4

23,4

Huế

161,3

62,6

47,1

51,6

82,1

116,7

95,3

104,0

473,4

795,6

580,6

297,4

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Hà Nội và Huế?

A. Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V - X, ở Huế từ tháng VIII - I.
B. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần Hà Nội.
C. Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X.
D. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III.
Câu 234:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ

(Đơn vị: °C)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Huế

19,7

20,9

23,2

26,0

28,0

29,2

29,4

28,8

27,0

25,1

23,2

20,8

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và Huế?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Huế cao hơn Hà Nội.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn Huế.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn Huế.
D. Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII.
Câu 235:

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

(Đơn vị: mm)

Tháng

I

II

IN

IV

V

VI

VN

VIII

IX

X

XI

XII

Huế

161,3

62,6

47,1

51,6

82,1

116,7

95,3

104,0

473,4

795,6

580,6

297,4

TP. Hồ Chí Minh

13,8

4,1

10,5

50,4

218,4

311,7

293,7

269,8

327,1

266,7

116,5

48,3

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?

A. Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng X, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX.
B. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. Hồ Chí Minh tháng II.
C. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần TP. Hồ Chí Minh.
D. Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII - I, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI.
Câu 236:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH

(Đơn vị: °C)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

TP. Hồ Chí Minh

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
Câu 237:

Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

(Đơn vị: °C)

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I

Nhiệt độ trung bình tháng VII

Nhiệt độ trung bình năm

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Biên độ nhiệt giảm dần từ Nam ra Bắc.
B. Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn nhất.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần nhưng trung bình năm lại giảm dần.