Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 18. Quy trình thiết kế kĩ thuật có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Câu 2:

Bước 1 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 3:

Bước 2 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 4:

Bước 3 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 5:

Bước 4 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan

C. Xác định yêu cầu

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 6:

Bước 5 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

B. Kiểm chứng giải pháp

C. Lập hồ sơ kĩ thuật

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 7:

Bước 6 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

B. Kiểm chứng giải pháp

C. Lập hồ sơ kĩ thuật

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 8:

Bước 7 của quy trình thiết kế kĩ thuật là:

A. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

B. Kiểm chứng giải pháp

C. Lập hồ sơ kĩ thuật

D. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

Câu 9:

Xác định vấn đề:

A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.

B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.

C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.

D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 10:

Tìm hiểu tổng quan:

A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.

B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.

C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.

D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 11:

Xác định yêu cầu:

A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.

B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.

C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.

D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 12:

Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp:

A. Là công việc đầu tiên trong quy trình thiết kế kĩ thuật.

B. Là nghiên cứu kiến thức và các giải pháp đã có, chuẩn bị đầy đủ cơ sở cho các hoạt động giải quyết vấn đề tiếp theo.

C. Đề xuất những yêu cầu, tiêu chí thiết kế cần phải đạt được.

D. Đề xuất các giải pháp, xem xét và đánh giá toàn diện về mức độ phù hợp với yêu cầu, tiêu chí đã đặt ra cho sản phẩm.

Câu 13:

Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp:

A. Là phiên bản hoạt động của giải pháp đã lựa chọn, thường được chế tạo bởi các vật liệu không giống với sản phẩm cuối cùng.

B. Nguyên mẫu được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm

C. Thời điểm tác giả công bố kết quả hoặc đăng kí bản quyền sáng chế.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14:

Kiểm chứng giải pháp:

A. Là phiên bản hoạt động của giải pháp đã lựa chọn, thường được chế tạo bởi các vật liệu không giống với sản phẩm cuối cùng.

B. Nguyên mẫu được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm

C. Thời điểm tác giả công bố kết quả hoặc đăng kí bản quyền sáng chế.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15:

Lập hồ sơ kĩ thuật:

A. Là phiên bản hoạt động của giải pháp đã lựa chọn, thường được chế tạo bởi các vật liệu không giống với sản phẩm cuối cùng.

B. Nguyên mẫu được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm

C. Thời điểm tác giả công bố kết quả hoặc đăng kí bản quyền sáng chế.

D. Cả 3 đáp án trên