Trắc nghiệm Công suất điện có đáp án (Nhận biết - Thông hiểu)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Câu 2:

Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

A. P=U.I

B. P=UI

C. P=IU

D. P=U2I

Câu 3:

Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Biểu thức nào sau đây xác định P không đúng?

A. P=U2R

B. P=U2R

C. P=I2R

D. P=UI

Câu 4:

Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Câu 5:

Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

A. P1 = P2

B. P2 = 2P1

C. P1 = 2P2

D. P1 = 4P2

Câu 6:

Trên bóng đèn có ghi (6V-3W ). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

A. 0,5 A

B. 2 A

C. 18 A

D. 1,5 A

Câu 7:

Một bóng đèn có ghi (220V - 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:

A. bình thường

B. sáng yếu

C. sáng mạnh

D. không sáng

Câu 8:

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω

B. 7,23Ω

C. 1,44Ω

D. 23Ω

Câu 9:

Bóng đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?

A. 32W

B. 16W

C. 4W

D. 0,5W

Câu 10:

Bóng đèn có điện trở 9Ω và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?

A. 22W

B. 32W

C. 72W

D. 64W

Câu 11:

Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?

A. 120 kW.

B. 700 W.

C. 0,8 kW.

D. 300 W.

Câu 12:

Trên bóng đèn Đ1 , Đ2 có ghi số tương ứng là 3V - 1,2W và 6V - 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

A. Đ1 song song với Đ2 và nối tiếp với biến trở

B. Biến trở mắc song song với Đ1 và mắc nối tiếp với Đ2

C. Biến trở mắc song song với Đvà mắc nối tiếp với Đ2

D. Đ1, Đ2 và biến trở mắc nối tiếp với nhau

Câu 13:

Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi (220V - 100W), trên bóng đèn Đ2 có ghi (220V - 75W). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

A. 96,8W

B. 79,6W

C. 84,5W

D. 85,7W

Câu 14:

Trên hai bóng đèn có ghi 220V - 60W và 220V - 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

A. l2=1,25l1

B. l1=0,5l2

C. l2=0,5l1

D. l1=1,25l2

Câu 15:

Một bóng đèn 6V − 3W được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 6V nhờ dây dẫn dài 2m, tiết diện 1mm2 và làm bằng chất có điện trở suất là 0,5.10−6Ω.m. Đèn có sáng bình thường không?

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường

B. Đèn sáng bình thường

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường

D. Đèn tắt