Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A.sự phát triển mạnh của phong trào dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
B.các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính thế giới hoạt động hiệu quả.
C.không đủ sức để cạnh tranh nhau trong nền kinh tế toàn cầu hoá.
D.muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
A.giàu mạnh, công bằng, văn minh.
B.giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C.dân giàu, nước mạnh, văn minh.
D.giàu mạnh nhất thế giới.
A.Trở lại xâm lược thuộc địa.
B.Nhận được viện trợ của Mĩ.
C.Kinh tế thế giới phát triển.
D.Làm giàu nhờ chiến tranh.
A.xu thế thoả hiệp.
B.đẩy mạnh hợp tác.
C.hướng hoà hoãn.
D.thế đối đầu.
A.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
B.Luôn giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C.Luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D.Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
A.chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
B.hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C.giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D.liên minh hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại.
A.Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
B.Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.
C.Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
D.Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.
A.Hợp tác phát triển công nghiệp vũ trụ.
B.Thiết lập trật tự thế giới “đa cực”.
C.Ngăn chặn sự vươn lên của Tây Âu.
D.Có cục diện ổn định để củng cố vị thế.
A.có trình độ sản xuất thấp.
B.có sự phân hoá giàu nghèo.
C.chưa có tính đoàn kết dân tộc.
D.chưa có bản sắc văn hoá dân tộc.
A.khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B.xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C.phát triển công nghiệp nặng.
D.nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử.
A.Yêu cầu hợp tác phát triển khoa học công nghệ.
B.Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô.
C.Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hoá.
D.Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
A.khu vực Nam Á, Tây Á
B.châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
C.khu vực Đông Nam Á.
D.khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.
A.Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B.Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C.Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
D.Liên Xô là quốc gia nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
A.Chi phí cho quốc phòng thấp.
B.Trình độ lao động ngày càng cao.
C.Nhận được sự viện trợ của Mĩ.
D.Các công ty có tầm nhìn xa.
A.Đứng đầu về khoa học vũ trụ.
B.Đối đầu với Mĩ trong mọi vấn đề.
C.Đẩy mạnh hợp tác, liên kết khu vực.
D.Khởi đầu cách mạng khoa học công nghệ.
A.Nước Đức tái thống nhất (1990).
B.Định ước Henxinki được kí kết (1975).
C.Mĩ và Liên Xô kí Hiệp định Salt-1 (1972).
D.Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989).
A.Kháng chiến chống Nhật.
B.Kháng chiến chống Mĩ.
C.Chống Khơ me Đỏ.
D.Kháng chiến chống Pháp.
A.Năm châu Phi.
B.Năm châu Phi nổi dậy.
C.Năm châu Phi thức tỉnh.
D.Năm châu Phi giải phóng.
A.Phong trào giải phóng dân tộc đang suy yếu.
B.Sự ổn định của tình hình chính trị thế giới.
C.Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng trầm trọng.
D.Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật.
A.Chính sách Tấn công phủ đầu.
B.Chiến lược Cam kết và mở rộng.
C.Chính sách Răn đe thực tế.
D.Chiến lược toàn cầu.
A.nội chiến, xung đột.
B.cạnh tranh, kiềm chế.
C.hoà bình, ổn định.
D.mâu thuẫn, xung đột.
A.Bồ Đào Nha
B.Pháp.
C.Tây Ban Nha.
D.Anh.
A.Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới.
B.Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
C.Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.
D.Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
A.Tây Âu.
B.Nam Triều Tiên.
C.Đông Đức.
D.Tây Đức
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là
A.củng cố quan hệ với Tây Âu.
B.hướng về các nước châu Á.
C.liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D.mở rộng quan hệ ra toàn cầu.
A.khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.
B.đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
C.khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
D.đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
A.cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
B.tổng thống liên bang.
C.quân chủ lập hiến.
D.quân chủ chuyên chế.
A.chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
B.chống lại chế độ độc tài Batixta.
C.chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D.chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
A.Mĩ và Liên Xô
B.Mĩ.
C.Nga và Mĩ.
D.Liên Xô.
A.Giúp cho Việt Nam trở thành thành viên trụ cột trong ASEAN.
B.Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN.
C.Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN chuyển sang thế đối đầu.
D.Tạo nền tảng để Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
A.Liên minh vì tiến bộ.
B.Cộng đồng châu Âu (EC).
C.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D.Tổ chức Hiệp ước Vácxava.
A.Diễn ra một chiều.
B.Rất thiếu bền vững.
C.Ngày càng suy yếu.
D.Phát triển nhanh chóng.
A.Các nước đế quốc suy yếu.
B.Trật tự hai cực Ianta đã được xác lập.
C.Các lực lượng dân tộc trưởng thành.
D.Liên Xô tăng cường viện trợ kinh tế
A.Thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ.
B.Tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
C.Kết cục của chiến tranh thương mại Mĩ – Trung.
D.Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
A.Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh.
B.Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C.Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
D.Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc.
A.tạo điều kiện để Việt Nam hoà nhập với thế giới.
B.xoá bỏ những khác biệt chính trị giữa hai nước.
C.chính thức chấm dứt thế đối đầu giữa hai nước.
D.tạo cơ sở để Việt Nam bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
A.Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B.Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
C.Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
D.Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ - Batista (1959).
A.khoa học trở thành lực lượng sản xuất.
B.khoa học cơ bản ít thành tựu.
C.kĩ thuật luôn đi trước khoa học.
D.khoa học tách rời kĩ thuật.
A.Mã Lai.
B.Việt Nam.
C.Inđônêxia.
D.Lào.
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. quốc gia khởi đầu cách mạng “chất xám”.
C. siêu cường kinh tế số 1 của thế giới.
D. cường quốc kinh tế - chính trị của thế giới.