Trắc nghiệm Địa 8 KNTT Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Quá trình tích lũy ôxít sắt, ôxít nhôm được tăng cường sẽ hình thành loại đá nào sau đây?
A. Badan.
B. Đá vôi.
C. Granit.
D. Đá ong.
Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là
A. sạt lở ở miền núi.
B. bồi tụ ở đồng bằng.
C. xói lở ở trung du.
D. mài mòn ở ven biển.
Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit.
B. Đất mặn, phèn.
C. Đất phù sa.
D. Đất mùn núi cao.
Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du.
C. Vùng miền núi cao.
D. Vùng ven biển.
Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với loại cây nào dưới đây?
A. Lâm nghiệp.
B. Cây ăn quả.
C. Công nghiệp.
D. Lương thực.
Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng đồi núi.
B. các cao nguyên.
C. vùng núi cao.
D. các đồng bằng.
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng Thanh Hóa.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Ở nước ta, loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Nhóm đất phù sa có đặc điểm nào sau đây?
A. Lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí.
B. Có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.
C. Đất chua, nghèo các chất badơ và mùn.
D. Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng.
Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho việc
A. đánh bắt thủy sản.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. trồng cây lâu năm.
D. trồng cây lúa nước.
Trong lâm nghiệp, đất feralit thích hợp để
A. rừng sản xuất.
B. rừng phòng hộ.
C. rừng đặc dụng.
D. vườn quốc gia.
Đất feralit hình thành trên loại đá nào sau đây ở nước ta giàu chất dinh dưỡng và tơi xốp?
A. Badan.
B. Đá vôi.
C. Đá ong.
D. Granit.
Đặc điểm chung của đất phù sa là
A. tầng đất dày, phì nhiêu.
B. tầng đất mỏng, bị chua.
C. nghèo chất dinh dưỡng.
D. phì nhiêu, nhiều cát.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thoái hóa đất ở Việt Nam?
A. Việt Nam có 3/4 diện tích đồi núi, có độ dốc cao.
B. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
C. Biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng hạn hán, ngập lụt.
D. Nạn phá rừng để lấy gỗ, đốt nương làm rẫy.
Để giảm thiểu tình trạng thoái hóa đất, chúng ta không nên áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học.
B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
C. Củng cố và hoàn thiện hệ thống các đê ven biển.
D. Bổ sung các chất hữu cơ cho đất.