Trắc nghiệm Địa 9 Bài 5 (có đáp án): Tổng kết chương 1 - Địa lí dân cư (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở

A. khu vực cư trú chủ yếu.

B. kinh nghiệm sản xuất ở nghề thủ công truyền thống.

C. trang phục cổ truyền.

D. ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

Câu 2:

Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở

A. Trung du, đồng bằng.

B. Miền núi, duyên hải.

C. Đồng bằng, duyên hải.

D. Miền núi, trung du.

Câu 3:

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng

A. Nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

B. Nhóm tuổi dưới 15 giảm xuống, nhóm tuổi trên 60 tăng.

C. Nhóm tuổi từ 15 – 59 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

D. Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 tăng lên.

Câu 4:

Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. tâm lí xã hội, phong tục tập quán.

B. thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình

C. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

D. đời sống nhân dân còn khó khăn.

Câu 5:

Quần cư nông thôn không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có mật độ dân số thấp.

B. Sống theo làng mạc, thôn xóm.

C. Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.

D. Chủ yếu là nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự…

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết mật độ dân số của Đà Nẵng là 

A. 101 - 200 người/km2

B. 201 - 500 người/km2

C. 501 - 1000 người/km2 

D. 1001 - 2000 người/km2    

Câu 7:

Lao động nước ta có trở ngại lớn về

A. tính sáng tạo.

B. kinh nghiệm sản xuất.

C. khả năng thích ứng với thị trường.

D. thể lực và trình độ chuyên môn.

Câu 8:

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

A. phát triển y tế, giáo dục.

B. giải quyết việc làm.

C. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

D. thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 9:

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

A. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.

B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.

Câu 10:

Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây

A. sản xuất hàng tiêu dùng.

B. khai thác dầu khí.

C. điện tử - tin học.

D. hóa chất.

Câu 11:

Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta

A. Chất lượng lao động cao.

B. Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao

D. Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thông minh, sáng tạo.

Câu 12:

Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Câu 13:

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do

A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

Câu 14:

Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn do

A. Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.

B. Nước ta không có nhiều thành phố lớn

C. Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 15:

Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta

A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. nâng cao năng suất trong sản xuất nông nghiệp.

C. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

D. phát triển các công ty đào tạo và xuất khẩu lao động.

Câu 16:

Cho bảng số liệu: 

 

  DÂN SỐ PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) 

Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 1996-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. biều đồ tròn.

B. biều đồ cột ghép.

C. biều đồ cột chồng.

D. biều đồ miền.

Câu 17:

Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.