Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của

A. đất đai.

B. sinh vật.

C. khí hậu.

  D. sông ngòi.

Câu 2:

Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên

A. khí hậu, đất đai, sinh vật.

B. sinh vật, đất đai, sông ngòi.

C. sông ngòi, đất đai, khí hậu.

D. khí hậu, đất đai, sông ngòi.

Câu 3:

Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới (m)

A. 400 – 500.

B. 500 – 600.

C. 600 – 700.

D. 700 – 800.

Câu 4:

Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao (m)

A. 700 – 800.

B. 800 – 900.

C. 900 – 1.000.

D. 1.000 – 1.100.

Câu 5:

Đai nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ trung bình tháng trên °C

A. 22.

B. 23.

C. 24.

D. 25.

Câu 6:

Điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

A. Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ.

B. Mùa hạ nóng.

C. Mưa quanh năm.

D. Độ ẩm thay đổi tùy nơi.

Câu 7:

So với diện tích đất tự nhiên của cả nước, đất đồng bằng ở đai nhiệt đới gió mùa chiếm (%)

A. 23.

B. 24.

C. 25.

D. 26.

Câu 8:

Đất đồng bằng ở đai nhiệt đới gió mùa gồm các nhóm

A. đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát.

B. đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất badan.

C. đất phù sa, đất mặn, đất đá vôi, đất cát.

D. đất phù sa, đất phèn, đất đá vôi, đất badan.

Câu 9:

Trong đai nhiệt đới, nhóm đất ở đồng bằng có diện tích lớn nhất và tốt nhất là

A. đất phèn.

B. đất phù sa.

C. đất mặn.

D. đất cát.

Câu 10:

So với diện tích đất tự nhiên của cả nước, đất vùng đồi núi thấp ở đa nhiệt đới gió mùa chiếm hơn (%)

A. 40.

B. 50.

C. 60.

D. 70.

Câu 11:

Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chủ yếu là nhóm đất

A. phù sa.

B. xám bạc màu.

C. đất feralit.

D. đất núi đá.

Câu 12:

Đất đồi núi tốt nhất ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit nâu đỏ phát triển trên

A. đá mẹ badan và đá vôi.

B. đá mẹ badan và đá axit.

C. đá vôi và đá phiến.

D. đá phiến và đá axit.

Câu 13:

Đất ở đai nhiệt đới gió mùa bao gồm có

A. đất đồng bằng và đất vùng núi cao.

B. đất vùng núi cao và đất ven biển.

C. đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.

D. đất vùng núi thấp và đất đồng bằng.

Câu 14:

Trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp

A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt.

B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.

C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc.

D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.

Câu 15:

Nhận xét nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa?

A. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ.

B. Phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm.

C. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.

D. Không có thực vật, động vật cận nhiệt và ôn đới.

Câu 16:

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm có

A. rừng thường xanh, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.

B. rừng nửa rụng lá, rừng cận nhiệt đới lá kim, rừng thưa nhiệt đới khô.

C. rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.

D. rừng thưa nhiệt đới khô, rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng nửa rụng lá.

Câu 17:

Loại nào sau đây không phải là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biêt?

A. Rừng thường xanh trên đá vôi.

B. Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển.

C. Rừng tràm trên đất phèn.

D. Rừng cận nhiệt lá kim.

Câu 18:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao bắt đầu từ (m)

A. 500 – 600.

B. 600 – 700.

C. 700 – 800.

D. 800 – 900.

Câu 19:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam có độ cao bắt đầu từ (m)

A. 600 – 700.

B. 800 – 900.

C. 900 – 1000.

D. 1.000 – 1.100.

Câu 20:

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao lên đến (m)

A. 2.400.

B. 2.500.

C. 2.600.

D. 2.700.

Câu 21:

Đặc điểm khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là

A. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C, độ ẩm tăng.

B. khí hậu mát mẻ, mưa rất ít.

C. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C, mưa nhiều hơn.

D. khí hậu khô nóng, hầu như không có mưa.

Câu 22:

Ở độ cao từ 600 – 700m đến 1.600 – 1.700m có

A. đất mùn.

B. đất feralit có mùn.

C. nhiều loài cây ôn đới.

D. chim di cư từ khu hệ Himalaya.

Câu 23:

Ở độ cao từ 1.600 đến 1.700m có

A. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim.

B. rêu, địa y phủ kín thân, cành cây.

C. nhiều chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.

D. nhiều loài thú có lông dày như gấu, sóc…

Câu 24:

Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài là đặc điểm của hệ sinh thái ở độ cao (m)

A. dưới 600 – 700.

B. dưới 900 – 1.000.

C. từ 700 đến 1.600 – 1.700.

D. trên 1.600 – 1.700.

Câu 25:

Ở độ cao (m) nào sau đây, trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim thuộc khu hệ Himalaya?

A. Trên 900 – 1.000.

B. Dưới 1.000 – 1.600.

C. Trên 1.600 – 1.700.

D. Dưới 1.600 – 1.700.

Câu 26:

Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên (m)

A. 2.500.

B. 2.600.

C. 2.700.

D. 2.800.

Câu 27:

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 28:

Nhiệt độ quanh năm ở đai ôn đới gió mùa là dưới

A. 13°C.

B. 14°C.

C. 15°C.

D. 16°C.

Câu 29:

Ở đai ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt độ về mùa đông xuống dưới

A. 3°C.

B. 4°C.

C. 5°C.

D. 6°C.

Câu 30:

Thực vật chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa là

A. đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

B. đỗ quyên, lãnh sam, dẻ.

C. lãnh sam, re, thiết sam.

D. thiết sam, dẻ, re.

Câu 31:

Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. feralit.

B. phù sa.

C. xám bạc màu.

D. mùn thô.

Câu 32:

Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là

A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.

B. các dãy núi có hướng vòng cung.

C. các thung lũng sông nhỏ.

D. đồng bằng mở rộng.

Câu 33:

Đặc trưng cơ bản về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.

B. tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.

C. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.

D. có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

Câu 34:

Nhận xét nào sau đây không đúng với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp.

B. Có nhiều loài thực vật phương Bắc.

C. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.

D. Khí hậu cận nhiệt đới biểu hiện phổ biến.

Câu 35:

Địa hình bờ biển của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ đa dạng, biểu hiện là

A. có nhiều vịnh, đảo, quần đảo, nơi thấp phẳng.

B. vùng biển có đáy nông, nhưng vẫn có vịnh nước sâu.

C. có vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo.

D. có vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ.

Câu 36:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giàu các loại khoáng sản

A. dầu khí, đá vôi, chì, kẽm, bôxit.

B. dầu khí, chì, kẽm, bôxit, apatit.

C. than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.

D. than, đá vôi, thiếc, sắt, vàng.

Câu 37:

Trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. nhịp điệu mùa khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.

B. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi thất thường, nhiều thiên tai.

C. nhiều thiên tai, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan.

D. nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan, động đất.

Câu 38:

Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

B. khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.

C. nạn cát bay, cát nhảy lấn chiếm đồng ruộng.

D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán diễn ra thường xuyên.

Câu 39:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là nơi

A. có mối quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc) về cấu trúc địa chất – kiến tạo.

B. có địa hình núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế.

C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.

D. tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thực vật phương nam.

Câu 40:

Đặc điểm nào sau đây về địa hình không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Các dãy núi có hướng tây bắc – đông nam.

B. Dải đồng bằng thu hẹp.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Các dãy núi xen kẽ với thung lũng sông.

Câu 41:

So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

A. ảnh hưởng giảm sút hơn của gió mùa Đông Bắc.

B. tính chất nhiệt đới giảm dần.

C. nhiều loài thực vật cận xích đạo hơn.

D. đồng bằng mở rộng hơn.

Câu 42:

Nhận xét nào sau đây không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao.

B. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc – đông nam.

C. Có nhiều cao nguyên đá badan xếp tầng.

D. Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo.

Câu 43:

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi

A. diện tích rừng ít nhất cả nước.

B. có sắt, crôm, titan, thiếc…

C. không có các cồn cát ven biển.

D. Ít bão, lũ, hạn hán xảy ra.

Câu 44:

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có

A. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.

B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.

C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.

D. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.

Câu 45:

Loại thiên tai ít xảy ra trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. bão lũ.

B. trượt lở đất.

C. sóng thần.

D. hạn hán.

Câu 46:

Khoáng sản chủ yếu ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là

A. than, sắt, thiếc.

B. dầu mỏ, bô xít, thiếc.

C. thiếc, sắt, ti tan.

D. bôxit, than, crôm.

Câu 47:

Đặc điểm cơ bản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan.

B. không có các sơn nguyên bóc mòn.

C. gồm đồng bằng châu thổ sông lớn.

D. có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

Câu 48:

Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm thiên nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Địa hình, khí hậu, thủy văn hai sườn Đông – Tây Trường Sơn tương phản rõ rệt.

B. Bở biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.

C. Có đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển.

D. Có cấu trúc địa hình đơn giản với các khối núi ôm lấy các cao nguyên xếp tầng.

Câu 49:

Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích dạo của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Nền nhiệt cao.

B. Biên độ nhiệt độ năm nhỏ.

C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 25°C.

D. Hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Câu 50:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có sự tương phản rõ rệt giữa sườn Đông và Tây Trường Sơn về

A. địa hình, khí hậu, thủy văn.

B. thủy văn, khí hậu, sinh vật.

C. sinh vật, địa hình, đất đai.

D. đất đai, thủy văn, khí hậu.