Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau?
A. Inđônêxia, Thái Lan.
B. Malaixia, Philippines.
C. Inđônêxia, Malaixia.
D. Inđônêxia, Philippines.
Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước?
A. Đông dân (đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
B. Khá đông dân (đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
C. Trung bình (đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
D. Ít dân (đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào thời gian nào sau đây?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở
A. Liên bang Nga.
B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.
C. các nước Đông Âu.
D. Anh và một số nước Tây Âu khác.
Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Là cơ cấu dân số trẻ.
B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.
C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa.
D. Là cơ cấu dân số già.
Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 0-14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15-59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam bộ.
Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?
A. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. Nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D. Nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.