Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông - lâm nghiệp chủ yếu là do

A. các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động.

B. sản xuất nông - lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động.

C. các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động.

D. đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

Câu 2:

Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do

A. phần lớn lao động sống ở nông thôn.

B. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.

C. năng suất lao động thấp.

D. độ tuổi trung bình của người lao động cao.

Câu 3:

Nguồn lao động nước ta dồi dào, điều đó cho thấy

A. số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn.

B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.

C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.

D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn.

Câu 4:

Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do

A. kết quả của quá trình đô thị hóa.

B. kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước.

D. yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 5:

Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là do

A. sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế.

B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.

C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.

D. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.

Câu 6:

Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

B. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 7:

Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là

A. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

C. xuất khẩu lao động.

D. chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn.

Câu 8:

Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng

A. 1 triệu lao động.

B. 2 triệu lao động.

C. 3 triệu lao động.

D. 4 triệu lao động.

Câu 9:

Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là do

A. trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp.

B. phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí.

C. phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.

D. trình độ đô thị hóa thấp.

Câu 10:

Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?

A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới.

B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005).

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005).

D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta hiện nay?

A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

B. Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.

C. Quỹ thời gian lao động ở nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.

D. Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng và đã ngang với thế giới.

Câu 12:

Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Câu 13:

Số lao động mỗi năm mà nền kinh tế nước ta tạo ra là

A. 0,5.

B. 1,0.

C. 1,5.

D. 2,0.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?

A. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

Câu 15:

Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không thuộc vào lĩnh vực kinh tế?

A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

B. Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 16:

Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào người lao động?

A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

Câu 17:

Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây chủ yếu tập trung vào vấn đề con người?

A. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

B. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Câu 18:

Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là

A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.

C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.

D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.