Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành

A. nông, lâm, ngư nghiệp.

B. công nghiệp.

C. xây dựng.

D. dịch vụ.

Câu 2:

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. Cần cù, sáng tạo.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. số lượng lao động đông.

Câu 3:

Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng,

Câu 4:

Ở nước ta, tỉ lệ lao động thấp nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta lớn nhất ở khu vực nào?

A. thành thị - nông thôn.

B. thành thị - miền núi.

C. đồng bằng - miền núi.

D. đồng bằng – nông thôn.

Câu 5:

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?

A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Câu 6:

Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phồ biến nhất ở khu vực

A. đồng bằng.

B. nông thôn.

C. thành thị.

D. miền núi.

Câu 7:

Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển giáo dục.

C. phát triển công nghiệp.

D. phát triển y tế.

Câu 8:

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. cần cù, sáng tạo

C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.

D. trình độ lao động cao.

Câu 9:

Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.

B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu tác phong công nghiệp.

Câu 10:

Ngành nông – lâm – ngư chủ yếu sử dụng công cụ lao động còn thô sơ nên

A. lao động tập trung chủ yếu ở ngành này.

B. cần đầu tư mạnh mẽ vào các vùng nông nghiệp.

C. chuyển một phần lao động sang ngành này.

D. quan tâm đến chất lượng lao động ở khu vực này.

Câu 11:

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. tỉ trọng lao động ở thành thị giảm.

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng.

C. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

D. tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng.

Câu 12:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho

A. các vùng nông thôn phát triển nhanh nhưng chưa bền vững.

B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.

C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. các vùng thành thị ngày càng văn minh, hạn chế triệt để ô nhiễm đô thị.

Câu 13:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

Câu 14:

Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

B. Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.

Câu 15:

Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi

A. phát triển những ngành đòi hỏi nhiều lao động.

B. đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động.

C. tăng thêm lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

D. dễ dàng tiếp thu khoa học kĩ thuật tiên tiến.

Câu 16:

Cho bảng số liệu sau:

TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2015 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

 

Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị.

B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở đô thị thấp nhất là Đông Nam Bộ.

D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp nhất là ở Đông Nam Bộ.

Câu 17:

Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là

A. phân bố tập trung ở vùng nông thôn và miền núi nhằm thực hiện công nghiệp hoá.

B. phân bố đồng đều cả ở nông thôn và thành thị để phát triển kinh tế cả nước.

C. phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng, nhất là ở các đô thị lớn có số dân đông.

D. phân bố tập trung ở các vùng biên giới để phát triển dịch vụ thương mại.

Câu 18:

Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là

A. giải quyết việc làm.

B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.

C. đảm bảo phúc lợi xã hội.

D. bảo vệ môi trường.

Câu 19:

Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. nông thôn.

B. các đô thị lớn.

C. vùng duyên hải.

D. các làng nghề truyền thống.