Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.

B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp.

C. Do đất đai ở đây sớm bạc màu.

D. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 2:

Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là

A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.

C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức.

D. giá thành sản phẩm còn cao.

Câu 3:

Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là

A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.

D. Dịch vụ thú ý phát triển.

Câu 4:

Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì

A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.

C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.

Câu 5:

Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do

A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.

B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.

C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.

D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.

Câu 6:

Hạn chế chủ yếu của sản phẩm xuất khẩu ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. Chưa đảm bảo quy chuẩn quốc tế.

B. Giá thành sản phẩm chăn nuôi còn cao.

C. Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.

D. Chủ yếu là sản phẩm từ gia súc lớn.

Câu 7:

Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp là do

A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm, trồng và chế biến giúp thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.

B. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm, giá trị sản xuất và thời gian thu hoạch cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu thu ngoại tệ, trồng và chế biến thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.

D. Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm, có tác dụng bảo vệ đất, chống xói mòn, ô nhiễm môi trường, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8:

Nguyên nhân nào sau đây làm cho cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?

A. Năng suất cao hơn cây công nghiệp hằng năm.

B. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Giá trị sản xuất cao hơn nhiều cây công nghiệp hằng năm.

Câu 9:

Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là

A. phát triển thêm các đồng cỏ.

B. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.

C. đảm bảo chất lượng con giống.

D. phát triển dịch vụ thú y.

Câu 10:

Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?

A. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.

B. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.

C. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.

D. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.

Câu 11:

Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là

A. Hiệu quả kinh tế thấp.

B. Đồng cỏ hẹp.

C. Nhu cầu về sức kéo giảm.

D. Không thích hợp với khí hậu.

Câu 12:

Tại sao ở nước ta, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

A. Cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo.

B. Người dân chưa có kinh nghiệm.

C. Đông dân, nhu cầu lương thực cao.

D. Dịch vụ giống, thú ý chưa tiến bộ.

Câu 13:

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NƯỚC NĂM 2000 – 2015

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2015?

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. Tròn.