Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 23 (có đáp án) Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vi: nghìn ha)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
1975 |
212,1 |
172,8 |
1985 |
600,7 |
470,3 |
1995 |
716,7 |
902,3 |
2000 |
778,1 |
1451,3 |
2005 |
861,5 |
1633,6 |
2012 |
797,6 |
2012,5 |
2014 |
711,1 |
2133,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta năm 2014 là?
A. 2229,4 nghìn ha
B. 2844,6 nghìn ha
C. 2495,1 nghìn ha
D. 2808,1 nghìn ha
So với năm 1975, tổng diện tích cây công nghiệp năm 2014 của nước ta tăng gấp
A. 4,4 lần.
B. 5,4 lần.
C. 6,4 lần.
D. 7,4 lần.
Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng hàng năm và lâu năm ở nước ta từ năm 1975 đến 2014 (lấy năm 1975= 120%) lần lượt là
A. 438,5%; 1734,7%.
B. 138,5%; 1294,7%.
C. 338,5%;1234,7%.
D. 338,5%; 2234,7%.
Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp qua các năm trên lần lượt là
A. 55,1%; 40,8%; 43,9%; 55,7%; 65,1%; 65,5%.
B. 45,1%; 48,8%;43,9%; 54.8%; 65,1%; 65,5%.
C. 45,1%;40,8%; 63,9%; 55,7%; 45,1%; 45,5%.
D. 45,1%; 43,5%; 55,7%; 65,1%; 65,5%; 71,6%; 75,0%.
So với năm 1975, năm 2014 diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng thêm
A. 1680,7 nghìn ha.
B. 2960,0 nghìn ha.
C. 1960,0 nghìn ha.
D. 960,7 nghìn ha.
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Từ năm 1975 đến năm 2012, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng, từ năm 2012 đến 2014 giảm.
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tiếp tục tăng.
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2012.
D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng mạnh nhất ở giai đoạn 2005-2012.
Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong giai đoạn 1975-2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ cột ghép.
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Buổi đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây công nghiệp của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Buổi đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).
Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004. Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).
Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta năm 1975 và năm 2004 thì bán kính đường tròn năm 2014?
A. Tương đương năm 1975.
B. Lớn hơn 1,7 lần bán kính đường tròn năm 1975.
C. Lớn hơn 2,7 lần bán kính đường tròn năm 1975.
D. Lớn hơn 3,7 lần bán kính đường tròn năm 1975.
Nhận xét nào dưới đây là không chính xác?
A. Diện tích cây công nghiệp hàng năm liên tục tăng.
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng.
C. Tổng diện tích cây công nghiệp liên tục tăng.
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm.
Nhận định nào sau đây có liên quan tới sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta?
A. Sự hình thành và phát triển của các vùng trọng điểm lúa.
B. Sự hình thành và phát triển của các vùng nuôi tôm.
C. Sự hình thành và phát triển của các vùng trồng cây ăn quả.
D. Sự hình thành và phát triển của các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.