Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là

A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

B. Nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn.

C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự giàu có thuỷ sản của biển Việt Nam?

A. Tổng trữ lượng hải sản lớn, cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm.

B. Có hơn 2.000 loài cá, trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế.

C. Hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao.

D. Có trữ lượng dầu khí lớn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.

Câu 3:

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).

B. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).

Câu 4:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi hải sản của biển nước ta?

1) Có hơn 2.000 loài cá.

2) Hơn 100 loài tôm.

3) Nhiều loài đặc sản.

4) Rong biển không có.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 5:

Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thuỷ sản ở nước ta là có

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

B. Nhiều cánh rừng ngập mặn.

C. 4 ngư trường trọng điểm.

D. Các ô trũng ở giữa đồng bằng.

Câu 6:

Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là

A. Bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. Biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp....

D. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

Câu 7:

Nơi nào sau đây không thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ?

A. Bãi triều.

B. Các ô trũng ở đồng bằng.

C. Đầm phá.

D. Rừng ngập mặn.

Câu 8:

Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở miền Trung là

A. Sông suối.

B. Kênh rạch.

C. Ao hồ.

D. Đầm phá.

Câu 9:

Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều

A. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, bãi triều.

B. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng ở đồng bằng.

C. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá.

D. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, rừng ngập mặn.

Câu 10:

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Câu 11:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là

A. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thuỷ sản.

B. Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.

C. Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.

D. Dịch vụ thuỷ sản và cơ sở chế biến được mở rộng.

Câu 12:

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là

A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. Thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.

D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 13:

Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là

A. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn hạn chế.

D. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

Câu 14:

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là

A. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

B. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Hằng năm, có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

D. Nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm.

Câu 15:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau về sự phát triến và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?

1) Sản lượng thuỷ sản lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.

2) Sản lượng thuỷ sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/năm.

3) Nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng bé trong cơ cấu sản xuất và giá trị.

    4) Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có bước phát triển đột phá.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16:

Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thuỷ sản từ năm 1990 đến 2005 như sau

A. Hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.

B. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

C. Hoạt động khai thác có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

D. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng tăng, giá trị sản lượng tăng.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn.

D. Khai thác thuỷ sản nội địa là chủ yếu.

Câu 18:

Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 19:

Các tỉnh nào sau đây dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản?

A. Cà Mau, Bình Thuận, Nghệ An, Quảng Ninh.

B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hải Phòng.

D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 20:

Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản quan trọng hơn cả hiện nay là

A. Cua.

B. Sò huyết.

C. Cá.

D. Tôm.

Câu 21:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm phát triển “bùng nổ” trong các năm trở lại đây là

A. Nhu cầu thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu lớn.

B. Điều kiện nuôi rất thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.

C. Giá trị thương phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển.

D. Chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản của nhà nước.

Câu 22:

Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm hiện nay là

A. Trong năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc.

B. Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

C. Môi trường một số vùng ven biển bị suy thoái.

D. Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.

Câu 23:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay?

1) Tôm là đôi tượng nuôi chu yếu hiện nay ở nước ta.

2) Nghề nuôi tôm phát triển mạnh.

3) Kĩ thuật nuôi tôm ngày càng tiên tiến.

    4) Vùng nuôi tôm lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24:

Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25:

Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có nhiều cửa sông.

B. Có nhiều bãi triều rộng.

C. Có các cánh rừng ngập mặn.

D. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 26:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta?

1) Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng.

2) Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.

3) Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hoá.

    4) Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật đông đảo.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27:

Những vùng nào có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay?

A. Đồng băng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28:

Tỉnh nào sau đây nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng lớn?

A. Đồng Tháp.

B. Hậu Giang.

C. An Giang.

D. Vĩnh Long.

Câu 29:

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. Góp phần điều hoà khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B. Đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn.

C. Cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi,...) và các dược liệu.

D. Có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất.

Câu 30:

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì

A. Rừng có nhiều giá về kinh tế và môi trường sinh thái.

B. Nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.

C. Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.

D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.

Câu 31:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về vai trò của ngành lâm nghiệp nước ta?

1) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

2) Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng tự nhiên.

3) Điều hoà lượng nước trên mặt đất.

    4) Tăng cường quá trình xói mòn đất.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32:

Hoạt động nào sau đây không phải của ngành lâm nghiệp?

A. Trồng rừng.

B. Khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

C. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

D. Lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.

Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta?

A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

D. Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung.

Câu 34:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta?

1) Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, luồng, nứa.

2) Sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ dán.

3) Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.

    4) Cả nước chỉ có vài nhà máy cưa xẻ và vài xưởng xẻ gỗ thủ công.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 35:

Rừng không phải là nơi khai thác

A. Gỗ.

B. Lâm sản.

C. Thú.

D. Than củi.