Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 29 Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp (P1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

cho bảng số liệu sau

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ( GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn ti đồng)

Năm

1996

2005

2010

2013

Nhà nước

74,2

249,1

567,1

891,7

Ngoài Nhà nước

37.5

308,9

1150,9

1834.9

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

39,6

433,1

1245,5

2742,6

 

Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 là?

A. 5469,2 nghìn tỉ đồng

B. 4569,2 nghìn tỉ đồng

C. 6459,2 nghìn tỉ đồng

D. 9456, 2 nghìn tỉ đồng

Câu 2:

So với 1996, tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 tăng gấp

A. 6,6 lần.

B. 16,6 lần.

C. 26,6 lần.

D. 36,1 lần.

Câu 3:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế năm 2013 lần lượt là

A. 49,6%; 23,9%; 26,5%.

B. 25,1%; 34,2%; 43,7%.

C. 19,1%; 38,9%; 42,0%.

D. 16,3%; 33,5%; 50,2%.

Câu 4:

So với năm 1996, tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước là

A. không thay đổi.

B. giảm 32,7%.

C. giảm 24,5%.

D. giảm 30,5%.

Câu 5:

Để thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ cột chồng.

Câu 6:

Để thực hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1996 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ cột chồng.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).

Câu 7:

Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biều đồ tròn.

B. Biểu đồ.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường).

Câu 8:

Nếu vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013 thì bán kính đường tròn năm 2013 là

A. Lớn hơn 2,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

B. Lớn hơn 3,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

C. Lớn hơn 4,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

D. Lớn hơn 5,3 lần bán kính đường tròn năm 2005.

Câu 9:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế đều tăng.

B. Tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng liên tuc qua các năm.

C. Năm 1996, thành phần kinh tế Nhà nước có giá trị lớn nhất.

D. Từ năm 2005 đến năm 2013, thành phần kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài có giá trị lớn nhất.

Câu 10:

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Kinh tế Nhà nước liên tục chiếm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.

B. Kinh tế ngoài Nhà nước không thay đổi về tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất.

C. Tỉ trọng của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng liên tục qua các năm.

D. Từ năm 2005 trở đi, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất.