Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nước ta có nhiều sông ngòi, nhưng mới chỉ sử dụng vào mục đích giao thông khoảng (km)

A. 10.000.

B. 11.000.

C. 12.000.

D. 13.000.

Câu 2:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?

1) Đường bờ biển dài.

2) Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

3) Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

 4) Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3:

Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là

A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

B. trong biển có các dòng biển chạy theo mùa.

C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Câu 4:

Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là

A. Hải Phòng - Vũng Tàu.

B. Hải Phòng - Đà Nẵng.

C. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh.

D. Hải Phòng - Cửa Lò.

Câu 5:

Tuyến đường biển Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh dài (km)

A. 1.300.

B. 1.400.

C. 1.500.

D. 1.600.

Câu 6:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta?

1) Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.

2) Có vai trò to lớn trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá.

3) Các tuyến đường quan trọng nhất là theo hướng Bắc - Nam.

4) Có khối lượng luân chuyển hành khách lớn nhất trong cơ cấu vận tải.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7:

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là

A. đường biển.

B. đường hàng không.

C. đường sắt.

D. đường sông.

Câu 8:

Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Trung là

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây.

C. Cái Lân.

D. Hạ Long.

Câu 9:

Các cảng biển quan trọng ở miền Bắc là

A. Hải Phòng, Cái Lân.

B. Cái Lân, Đà Nẵng.

C. Đà Nẵng, Dung Quất.

D. Dung Quất, Cái Lân.

Câu 10:

Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Nam là

A. Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây.

B. Nha Trang.

C. Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

D. Dung Quất.

Câu 11:

Cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

A. Nha Trang.

B. Cam Ranh.

C. Dung Quất.

D. Đồng Hới.

Câu 12:

Phát triển nào sau đây không đúng với giao thông hàng không của nước ta?

A. Là ngành non trẻ.

B. Có bước tiến rất nhanh.

C. Cơ sở vật chất được hiện đại hoá nhanh.

D. Số lượng vận chuyển hành khách lớn nhất trong cơ cấu vận tải.

Câu 13:

Số sân bay quốc tế ở nước ta tính đến năm 2005 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 14:

Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 15:

Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc

A. kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây.

B. có chiến lược phát triển táo bạo.

C. nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất.

D. sử dụng các sân bay đã có sẵn.

Câu 16:

Ngành đường ống phát triển gắn với sản xuất

A. than.

B. điện.

C. nước.

D. dầu khí.

Câu 17:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông đường ống của nước ta?

1) Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

2) Tuyến vận chuyển Bãi Cháy - Hạ Long tới Đồng bằng sông Hồng có từ sớm.

3) Các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác vào đất liền đã đi vào hoạt động.

4) Là ngành xuất hiện từ rất sớm ở đất nước ta cùng giao thông đường ô tô.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18:

Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường có tỉ trọng nhỏ nhất về số lượng hành khách vận chuyển và số lượng hành khách luân chuyển là đường

A. ô tô.

B. sắt.

C. sông.

D. biển.

Câu 19:

Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng tỉ trọng về số lượng hành khách luân chuyển lại lớn là đường

A. ô tô.

B. sắt.

C. sông.

D. hàng không.

Câu 20:

Trong cơ cấu vận tải nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng hàng hoá luân chuyển là đường

A. sắt.

B. sông.

C. biển.

D. ô tô.

Câu 21:

Trong cơ cấu vận tải nước ta, có tỉ trọng nhỏ nhất về cả khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển là đường

A. sắt.

B. sông.

C. hàng không.

D. ô tô.

Câu 22:

Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là

A. bưu chính và viễn thông.

B. viễn thông và điện thoại.

C. điện thoại và phi thoại.

D. phi thoại và truyền dẫn.

Câu 23:

Điểm nào sau đây không phải của ngành Bưu chính hiện nay ở nước ta?

A. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

B. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.

C. Chủ yếu mang tính phục vụ.

D. Thiếu lao động ở trình độ cao.

Câu 24:

Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiến tiến trong khu vực, ngành Bưu chính không phải phát triển theo hướng nào sau đây?

A. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

B. Tin học hoá và tự động hoá.

C. Giảm số lượng lao động thủ công.

D. Tăng cường các hoạt động công ích.

Câu 25:

Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động Bưu chính?

A. Điện thoại.

B. Thư, báo.

C. Fax.

D. Internet.

Câu 26:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với những hạn chế của ngành Bưu chính nước ta?

1) Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.

2) Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu.

3) Quy trình nghiệp vụ hầu hết đang còn thủ công.

4) Thiếu lao động có trình độ cao.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành Viễn thông nước ta trước thời kì Đổi mới?

A. Mạng lưới cũ kỉ, lạc hậu.

B. Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.

C. Dịch vụ nghèo nàn.

D. Số máy điện thoại trên 100 dân còn rất ít.

Câu 28:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của ngành Viễn thông nước ta trong thời kì Đổi mới?

1) Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú.

2) Tăng trưởng với tốc độ cao.

3) Điện thoại đã đến được tất cả các xã trong cả nước.

4) Sử dụng mạng viễn thông kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29:

Điểm nổi bật của ngành Viễn thông nuớc ta không phải là

A. tập trung nhiều vào các hoạt động công ích hơn là kinh doanh.

B. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.

C. đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại của thế giới.

D. mạng lưới viễn thông đa dạng.

Câu 30:

Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là

A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.

B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.

C. tăng trưởng với tốc độ cao.

D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.

Câu 31:

Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn?

A. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin.

B. Mạng dây trần.

C. Mạng viễn thông quốc tế.

D. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang.

Câu 32:

Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?

A. Mạng điện thoại nội hạt.

B. Mạng Fax.

C. Mạng điện thoại đường dài.

D. Mạng truyền dẫn Viba.

Câu 33:

Mặc dù trong những năm gần đây, thông tin liên lạc ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, nhưng hạ tầng thông tin và truyền thông Việt Nam vẫn chưa đạt mức trung bình của khu vực, vì

A. đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật của ta còn ít.

B. nền kinh tế nước ta vẫn thuộc loại chậm phát triển.

C. điểm xuất phát của ngành Viễn thông nước ta rất thấp.

D. khoa học, công nghệ của nước ta còn nhiều hạn chế.