Trắc nghiệm Địa Lí 12 BÀI 33. Vấn đề về chuyển địch kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông hồng
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đồng bằng sông Hồng là vùng có diện tích
A. lớn nhất nước ta.
B. tương đương với Đông Nam Bộ.
C. nhỏ nhất nước ta.
D. lớn hơn Đông Nam Bộ.
Trong 7 vùng kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có
A. Diện tích nhỏ nhất
B. Số dân ít nhất.
C. Số tỉnh ít nhất.
D. Số thành phố ít nhất.
Trong 7 vùng kinh tế của nước, Đồng bằng sông Hồng có số dân đứng hàng thứ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp Trung Quốc.
B. Nằm trong vùng kinh tế trọng điếm.
C. Giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Giáp vịnh Bắc Bộ.
Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Giang.
B. Hải Dương.
C. Ninh Bình.
D. Hưng Yên.
Các thành phố tương đương cấp tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Hà Nội, Hải Dương.
B. Hà Nội, Hưng Yên.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hà Nội, Nam Định.
Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Đất xám phù sa cổ.
B. Đất không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. Đất mặn.
D. Đất được bồi đẳp phù sa hàng năm.
So với diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng, diện tích đất nông nghiệp chiếm (%)
A. 51,1.
B. 51,2.
C. 51,3.
D. 51,4.
Trong tổng diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đất phù sa màu mỡ chiếm (%)
A. 50.
B. 60.
C. 70.
D. 80.
Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú bao gồm có
A. Nước mặt, nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
B. Nước của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
C. Nước mặt và nguồn nước ngầm tương đối dồi dào
D. Nước mặt, nước khoáng, nước nóng, nước sông Hồng.
Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng chủ yếu nhất làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta?
A. Giáp biển, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
D. Vị trí địa lý thuận lợi, có nhiều đô thị lớn.
Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để
A. Nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
B. Trồng được cây công nghiệp lâu năm.
C. Tăng thêm được một vụ lúa.
D. Trồng được các loại rau ôn đới.
Loại khoáng sản có giá trị hơn cả ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Đá vôi và than đá.
B. Đá vôi và sét cao lanh.
C. Than đá và sét cao lanh.
D. Sét cao lanh và dầu mỏ.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú.
B. Chất lượng đứng hàng đầu cả nước.
C. Có nhiều kinh nghiệm và truyền thống sản xuất hàng hoá.
D. Đội ngũ có trình độ cao tập trung phần lớn ở các đô thị.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của cơ sở hạ tầng ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
2. Mạng lưới giao thông phát triển mạnh.
3. Khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
4. Có nguồn lao động dồi dào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
1. Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối tốt.
2. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
3. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
4. Lao động dồi dào, có chất lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.
B. Lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung phần lớn ở nông thôn.
C. Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước.
D. Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?
A. Dân số đông nhất trong 7 vùng kinh tế của cả nước.
B. Mật độ dân số của vùng lên đến trên 1.000 người/km2
C. Tỉnh nào cũng có số dân lớn.
D. Có nhiều đô thị lớn, đông dân.
Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Rừng và đất lâm nghiệp ngày càng giảm.
B. Đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.
C. Diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.
D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ cao đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.
2. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
3. Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.
4. Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Thuận lợi của số dân đông ở Đồng bằng sông Hồng đối với phát triển kinh tế là
A. Đông lao động, giải quyết đuợc nhiều khó khăn về tự nhiên.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nhiều lao động kĩ thuật cao, phát triển nhiều khu công nghiệp.
D. Lao động nông nghiệp đông, có nhiều vùng chuyên môn hoá cây trồng.
Điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp.
C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...
D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, đa dạng.
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.
B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.
D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
2. Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú.
3. Một số loại tài nguyên như đất, nước trên mặt bị xuống cấp.
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn là diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hoá rộng.
D. đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.
Nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là
A. số dân rất đông.
B. diện tích đồng bằng nhỏ.
C. năng suất lúa thấp
D. sản lượng lúa không cao.
Phát biểu nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1986 đến năm 2005?
A. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ giảm.
B. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng.
C. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.
D. Tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ Đổi mới đến nay?
1. Chuyển dịch còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
2. Cơ cấu kinh tể theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
3. Tỉ trọng của khu vực I giảm, của khu vực II và III tăng.
4. Từ năm 1986 đến 2005 tỉ trọng của khu vực III luôn lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, ngành đang chiếm vị trí hàng đầu về giá trị sản xuất là
A. nuôi trồng thuỷ sản.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây công nghiệp.
D. chăn nuôi.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tể ở Đồng bằng sông Hồng từ 1986 đến 2005 đang có xu hướng nào sau đây?
A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lãm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lãm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng.
C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp tăng, công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có giảm.
Nhận xét nào sau đây đúng với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng từ khi Đổi mới đến nay?
A. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhất là ngành dịch vụ.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhưng còn chậm.
C. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch nhanh chóng; nhưng tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp còn rất cao.
D. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch nhanh chóng; tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng rất cao.
Định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng của khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực I.
B. giảm tỉ trọng của khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực I và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
D. tăng tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III.
Điểm nào sau đây đúng khi nói về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ của khu vực I (nông, lâm, ngư nghiệp) ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Tăng tỉ trọng của cây lương thực; giảm cây công nghiệp, cây thực phẩm.
B. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
C. Giảm tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp; tăng cây ăn quả.
D. Tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt; giảm ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.
B. Tăng tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây công nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng của cây thực phẩm, tăng cây lương thực.
D. Giảm tỉ trọng của cây công nghiệp, giảm cây lương thực.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng gắn với việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm sau
A. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, hoá chất - phân bón - cao su.
B. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.
C. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây đựng, luyện kim đen và luyện kim màu.
D. Chế biến lương thực - thực phẩm, dệt may và da giày, vật liệu xây dựng, đóng tàu và luyện kim màu.
Có ý nghĩa lớn đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng là sự phát triển nhanh của các ngành nào sau đây?
A. Giao thông vận tải hàng không, bưu chính, nội thương.
B. Ngoại thương, du lịch, tài chính.
C. Tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, du lịch.
D. Tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, bưu chính.
Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực 11, giảm tỉ trọng khu vực III.
B. tăng tỉ trọng khu vực ĩ và II, giảm tỉ trọng của khu vực III.
C. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội.
2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.
4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.