Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên ?

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Đắk Lắk.

D. Đồng Nai.

Câu 2:

Tỉnh nào của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước: Việt Nam, Lào và Campuchia?

A. Kon Tum.

B. Gia Lai.

C. Đắk Nông.

D. Lâm Đồng.

Câu 3:

Sự khác biệt của Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là

A. Không giáp biển.

B. Giáp với Campuchia.

C. Giáp với nhiều vùng.

D. Giáp Lào.

Câu 4:

Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì

A. Có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Rất gần với TP Hồ Chí Minh.

D. Có nhiều rừng núi.

Câu 5:

Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là

A. Than bùn.

B. Bôxit.

C. Đá quý.  

D. Sắt.

Câu 6:

Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc nào sau đây?

A. Chăm, Hoa.

B. Tày, Nùng.

C. Thái, Mông.

D. Bana, Êđê.

Câu 7:

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

A. Thiếu nước vào mùa khô.

B. Địa hình phân bậc, khó canh tác.

C. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.

D. Đất có tầng phong hóa sâu.

Câu 8:

Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là

A. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nền văn hóa đa dạng.

D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

Câu 9:

Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do

A. Đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu.

B. Sự phân mùa của khí hậu.

C. Độ dốc lớn.

D. Số giờ nắng nhiều.

Câu 10:

Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là

A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt.

C. Có nguồn nước ngầm phong phú.

D. Có độ ẩm quanh năm cao.

Câu 11:

Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là

A. Cao su.

B. Cà phê.

C. Điều.

D. Dừa.

Câu 12:

Tỉnh nào có diện tích cà phê lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?

A. Đắk Lắk.

B. Kom Tum.

C. Gia Lai.

D. Lâm Đồng.

Câu 13:

Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn ha)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Cột chồng.

Câu 14:

Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì vùng Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?

A. Phát triển mạnh mô hình trang trại.

B. Liên doanh với nước ngoài.

C. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.

D. Hạn chế các thị trường khó tính.