Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (Phần 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ở Tây Nguyên, cao su được trồng
A. trên các cao nguyên thấp, kín gió.
B. trên các cao nguyên cao, nhiệt độ thấp.
C. nhiều ở tất cả các tỉnh.
D. ở những nơi có đất badan.
Tây Nguyên có diện tích trồng chè khá lớn là do
A. Có các cao nguyên cao.
B. Có đất feralit tập trung thành vùng.
C. Có mùa đông lạnh.
D. Có nhiệt độ quanh năm cao.
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
D. Tìm thị trường sản xuất ổn định.
Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. Không làm thu hẹp diện tích rừng.
B. Đầu tư các nhà máy chế biến.
C. Xây dựng mạng lưới giao thông.
D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. Mực nước ngầm hạ thấp.
B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật.
C. Tăng độ mặn trong đất.
D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.
Để bảo vệ rừng ở Tây Nguyên, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. Hạn chế du canh du cư.
B. Quy hoạch lại khu dân cư.
C. Giao đất, giao rừng cho người dân.
D. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.
Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí là do
A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.
C. Lưu lượng nước lớn.
D. Có nhiều hồ.
Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Phát triển thủy điện.
B. Có các vũng, vịnh để xây dựng cảng.
C. Có một mùa đông lạnh.
D. Có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Dịch vụ.
B. Nông, lâm, thủy sản.
C. Công nghiệp – xây dựng.
D. Thương mại.
Vì sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí?
A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.
C. Lưu lượng nước lớn.
D. Có nhiều hồ.
So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
A. khí hậu khô nóng.
B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. Tìm thị trường sản xuất ổn định.
B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhận định nào dưới đây là không đúng với bảng số liệu trên?
A. Diện tích cây cà phê của đứng thứ 2 trong các cây công nghiệp lâu năm.
B. Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên.
C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ không trồng được cây cà phê và cao su.
Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi.
B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.